Thang điểm Bài Thi B1, B2 Tiếng Anh Khung Châu Âu Và Vstep
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang tìm kiếm những bộ đề thi VSTEP để ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới? Bạn đang muốn biết thang điểm các phần thi VSTEP tính toán như thế nào? Hãy tham khảo ngay bộ 100+ đề VSTEP mà Edulife tổng hợp dưới đây.
Ngoài ra nếu bạn chưa hiểu rõ về chứng chỉ Vstep là gì? Có những loại nào có thể đọc bài viết mà chúng tôi đã tổng hợp trước đó, xem tại đây: VSTEP
Thang điểm B1 B2 Vstep là gì?
Thang điểm Vstep là thang điểm để tính điểm cho bài thi VStep với 4 kỹ năng nghe nói đọc viết nhằm đánh giá trình độ và năng lực của thí sinh khi tham gia kỳ thi chứng chỉ tiếng anh Vstep.Điểm bài thi sẽ được quy đổi ra từng bậc theo thang điểm B1 B2 C1 Vstep dưới đây:
Bài thi Vstep được tính theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,5. Điểm bài thi là trung bình cộng của 4 điểm thành phần tương ứng với 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết.
Ví dụ, một thí sinh có kết quả thi Vstep như sau:
Nghe: 7.0/10
Nói: 6.5/10
Đọc: 8.5/10
Viết: 6/10
Thì tổng điểm bài thi sẽ là: (7+6.5+8.5+6)/4 = 7. Vậy thí sinh sẽ đỗ chứng chỉ Vstep bậc 4 tương đương B2 dựa trên thang điểm B1, B2 Vstep quy đổi.
Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về các trường tổ chức thi Vstep, thì bài viết này sẽ cung cấp cho bạn danh sách các trường mới nhất năm 2024. Bạn có thể tham khảo lịch thi và các thông tin liên quan đến các trường từ miền Bắc, miền Trung đến miền Nam.
Thang điểm Vstep các phần: Nghe, Nói, Đọc, Viết
Dưới đây là cách tính điểm B1 B2 bài thi Vstep trong 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Mỗi phần thi sẽ có cấu trúc, nội dung câu hỏi và tiêu chí chấm khác nhau. Do đó thí sinh nên đọc kỹ thang điểm B1, B2 Vstep để có thể giành được số điểm tốt nhất trong khả năng của mình.
Thang điểm Vstep Listening
Phần | Thang điểm | Nội dung câu hỏi |
P1 (8 câu hỏi) | 8 điểm | Có 8 đoạn ghi âm thông báo ngắn hoặc hướng dẫn hành động (10-20 giây), mỗi đoạn tương ứng với 1 câu hỏi. Thí sinh nghe và tìm thông tin để trả lời câu hỏi trắc nghiệm in sẵn trong đề. |
P2 (12 câu hỏi) | 12 điểm | Có 3 đoạn hội thoại dài từ 1-3 phút, mỗi đoạn gồm 4 câu hỏi đi kèm. Thí sinh nghe, tìm thông tin để trả lời 4 câu hỏi liên quan đến đoạn hội thoại |
P3 (15 câu hỏi) | 15 điểm | Gồm 3 bài giảng/bài nói chuyện dài khoảng 3 phút, thi sinh nghe và trả lời 5 câu hỏi xoay quanh bài giảng |
Bài thi Vstep Listening gồm 35 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút và thí sinh có thêm 7 phút để chuyển đáp án vào giấy thi. Chú ý, thí sinh chỉ được nghe các đoạn ghi âm duy nhất 1 lần trong toàn bộ 3 phần của đề thi.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 1 điểm, từ số câu đúng/ tổng số câu của đề thi điểm số sẽ được quy sang thang điểm 10 (làm tròn đến 0,5). Ví dụ nếu bạn trả lời được 14/35 câu trong đề thi Vstep Listening, điểm phần thi nghe của bạn sẽ là 4/10.
Đề thi Vstep được sắp xếp từ dễ đến khó, trong đó phần 1 Listening là dễ lấy điểm nhất bởi đoạn ghi âm ngắn (10-20 giây), nội dung đơn giản, mỗi đoạn tương ứng với duy nhất 1 câu hỏi. Sang đề Listening part 2 và part 3, nội dung đoạn ghi âm dài hơn, nhiều từ vựng ngữ pháp khó liên quan đến chủ đề như kinh tế, khoa học, thí sinh phải ghi nhớ thông tin để trả lời 4-5 câu hỏi. Do đó, bạn nên tập trung làm thật chắc part 1 và part 2 để có thể giành được số điểm cao nhất.
TƯ VẤN KHOÁ ÔN THI ĐẠT CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B1 B1 SAU 4 TUẦN MIỄN PHÍ
Thang điểm Vstep Reading
Phần | Thang điểm | Nội dung câu hỏi |
Phần 1 (10 câu) | 2.5/10 | Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệm |
Phần 2 (10 câu) | 2.5/10 | Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệm |
Phần 3 (10 câu) | 2.5/10 | Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệm |
Phần 4 (10 câu) | 2.5/20 | Đọc hiểu và trả lời câu hỏi trắc nghiệm |
Đề thi Vstep Reading gồm có 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 1 bài đọc hiểu và 10 câu hỏi có liên quan. Mỗi câu hỏi tương ứng với 0.25 điểm, tổng điểm làm tròn đến 0,5. Ví dụ nếu bạn trả lời được 27/40 câu thì điểm Vstep của bạn sẽ là 6,75/10 và được làm tròn lên 7/10.
Tổng dung lượng của 4 bài đọc khoảng 1900-2200 từ, trong đó bài đọc part 1 và part 2 có nội dung tương đối đơn giản, ít từ vựng khó, tương đương với trình độ Vstep bậc 3. Các bài đọc Vstep part 3 và part 4 sẽ thường có dung lượng dài hơn, nhiều từ vựng học thuật, thuộc các chủ đề trừu tượng như chính trị, triết học hay khoa học – kỹ thuật.
Thang điểm Vstep Writing
Thang điểm B1, B2 Vstep Writing được thiết kế như sau:
Phần | Thang điểm | Nội dung câu hỏi |
Phần 1 | 3,3/10 (⅓ tổng điểm) | Viết thư với độ dài khoảng 120-140 từ theo chủ đề và nội dung cho trước |
Phần 2 | 6,7/10 (⅔ tổng điểm) | Viết 1 bài luận có độ dài khoảng 250 từ với chủ đề cho trước. |
Trong hai phần của bài thi viết thì bài viết thư đơn giản hơn, dung lượng ngắn hơn, do đó chỉ chiếm ⅓ tổng điểm. Còn bài viết luận Vstep đòi hỏi thí sinh có khả năng từ vựng và ngữ pháp khá, khả năng liên kết ý,… Do đó để chinh phục được chứng chỉ Vstep bậc 4 trở lên, bạn nên tập trung ôn tập dạng đề viết luận thật kỹ.
Các tiêu chí chấm Writing Vstep được sắp xếp tăng dần theo độ khó, bao gồm:
- Mức độ hoàn thiện: Đây là yêu cầu quan trọng của bất cứ bài viết nào, cụ thể bài viết thư Vstep phải dài tối thiểu 120 từ, bài viết luận Vstep phải dài tối thiểu là 250 từ, trả lời đủ ý của đề bài, đúng yêu cầu về văn phong thư và kiểu bài luận
- Bố cục và cấu trúc bài viết: Bài viết của thí sinh phải được phân chia đoạn hợp lý, đúng theo cấu trúc của một bức thư vfa một bài nghị luận, hay không, các đoạn văn trong bài viết có sự liên kết chặt chẽ
- Từ vựng sử dụng trong bài: Bài viết của thí sinh có sử dụng đa dạng các từ vựng/ cụm từ đúng chủ đề, đúng sắc thái hay không? Từ ngữ có bị lặp lại nhiều hay không? Cách vận dụng từ ngữ có sáng tạo, hấp dẫn hay không?
- Ngữ pháp sử dụng trong bài: Để đạt được điểm số tiêu chí này, thay vì sử dụng câu đơn, bạn hãy tập trung triển khai nhiều câu phức. Hạn chế tối đa các lỗi sai về mạo từ, giới từ,… cũng như áp dụng linh hoạt và đúng đắn các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.
Ví dụ: Một thí sinh có khả năng đáp ứng được các tiêu chí trong bài viết với số điểm cho mỗi tiêu chí như sau:
Tiêu chí | Nhận xét | Điểm số |
Mức độ hoàn thiện | Viết đủ dung lượng, triển khai đủ ý, tuy nhiên bài luận chưa có ý phản biện | 9 |
Bố cục và cấu trúc bài viết | Đúng cấu trúc tuy nhiên giữa các phần bài luận liên kết hơi lỏng lẻo | 8 |
Từ vựng sử dụng trong bài | Sử dụng đúng từ vựng, còn lặp một số từ vựng, đã vận dụng từ vựng học thuật | 8.5 |
Ngữ pháp sử dụng trong bài | Dùng đúng ngữ pháp, mắc 1 số lỗi sai không đáng kể, viết câu phức chính xác | 9 |
Tổng điểm (trung bình các tiêu chí) | = 8,625 (làm tròn xuống thành 8,5) |
Thang điểm Vstep Speaking
Khác biệt với những kỹ năng khác, bài thi kỹ năng Nói Vstep không có thang điểm cụ thể. Thay vào đó giám khảo sẽ chấm theo các tiêu chí từ thấp đến cao tương ứng với độ khó của mỗi phần thi và năng lực của thí sinh.
Phần | Nội dung câu hỏi | Tiêu chí chấm |
Phần 1: Tương tác xã hội | Thí sinh trả lời từ 3-6 câu hỏi ngắn xoay quanh 2 chủ đề khác nhau | Trả lời đúng câu hỏi, dùng từ vựng và ngữ pháp chính xác, câu trả lời không cụt, không dài dòng, phát âm đúng |
Phần 2: Thảo luận giải pháp | Thí sinh chọn 1 trong 3 phương án cho trước về một vấn đề cụ thể và sẽ trình bày, giải thích, phản biện cho ý kiến của mình | Ngoài tiêu chí từ vựng ngữ pháp, thí sinh cần đáp ứng được tiêu chí về độ trôi chảy và cách phát triển ý |
Phần 3: Phát triển chủ đề | Thí sinh trình bày một bài nói dựa trên những gợi ý cho trước, sau đó trả lời thêm câu hỏi của giám khảo có liên quan tới chủ đề. | Thí sinh cần có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các luận điểm trong nội dung bài nói |
Thang điểm B1, B2 tiếng Anh Khung Châu Âu
Bài thi tiếng Anh B1 B2 Khung Châu Âu tính trên thang điểm 100, trong đó kết quả hiển thị ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT. Học viên ĐẠT nếu được tổng 50/100 điểm và mỗi bài thi Đọc viết, Nghe, Nói điểm không dưới 30%. Đồng nghĩa với việc, thí sinh phải đạt được ít nhất 6 điểm cho kỹ năng Nghe hoặc Nói để không bị liệt.
Thang điểm bài thi PET Cambridge English: Bài thi chứng chỉ B1 tiếng Anh châu Âu được tính điểm theo thang điểm 100, chi tiết như sau:
- Từ 90 – 100: Thí sinh đạt mức năng lực cao hơn trình độ trung cấp B1. Được công nhận đạt trình độ B2 theo khung châu Âu về ngôn ngữ.
- Từ 85 – 89: Thí sinh Đỗ hạng ưu và được cấp chứng chỉ B1.
- Từ 70 – 84: Mức điểm thể hiện thí sinh đạt chuẩn trình độ B1 châu Âu.
- Từ 45 – 69: Mức điểm đạt trình độ A2 theo khung tham chiếu châu Âu.
- Từ 0 – 44: Thí sinh đạt dưới trình độ A2 không được nhận chứng chỉ.
Một vấn đề mà nhiều người gặp phải khi chuẩn bị thi là có nên mua chứng chỉ vstep hay không. Bài viết sau sẽ cung cấp thông tin về tầm quan trọng của chứng chỉ Vstep, hậu quả của việc mua bằng, và lời khuyên về học thật thi thật để đạt chứng chỉ chính thức.
Chinh phục chứng chỉ VSTEP B1, B2, C2 tại Edulife
Edulife tự hào là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp các khóa học luyện thi VSTEP chất lượng cao. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chương trình đào tạo được thiết kế khoa học, chúng tôi cam kết đồng hành cùng quý học viên trên con đường chinh phục chứng chỉ quốc tế này.
Những ưu điểm nổi bật của Edulife
Chương trình đào tạo bài bản: Nội dung khóa học được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi VSTEP chính thức, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một cách toàn diện.
Giảng viên chuyên môn cao: Đội ngũ giảng viên của chúng tôi đều là những thầy cô đến từ các trường Đại học top đầu trên toàn quốc, có ít nhất từ 5 năm kinh nghiệm giảng dạy VSTEP và đã giúp hàng ngàn học viên đạt được kết quả cao trong kỳ thi VSTEP.
Phương pháp giảng dạy hiệu quả: Chúng tôi áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp lý thuyết với thực hành, giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Hệ thống tài liệu học tập phong phú: Học viên sẽ được cung cấp đầy đủ tài liệu học tập, đề thi thử, đáp án chi tiết để tự luyện tập tại nhà. Đặc biệt học viên được sử dụng miễn phí app thi thử độc quyền, giống 99% so với format thi thật.
Môi trường học tập chuyên nghiệp: Phòng học được trang bị đầy đủ tiện nghi, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và trao đổi kiến thức. Hệ thống học online chuyên nghiệp, đường truyền nhanh chóng, luôn có sự hỗ trợ của đội ngũ giảng viên và kỹ thuật viên trong suốt quá trình học.
Các khóa học VSTEP tại Edulife
Có 3 khóa luyện thi VSTEP tại Edulife, bao gồm:
Khóa ôn VSTEP B1
Bao gồm 10 buổi, mỗi buổi 120 phút
Lịch học: Tối thứ 2-4-6 hoặc Tối thứ 3-5-7 hàng tuần, các ngày cuối tuần
- Kỹ năng nói viết – 8 buổi
- Kỹ năng nghe – 1 buổi
- Kỹ năng đọc – 1 buổi
Khóa ôn VSTEP B2
Bao gồm 12 buổi, mỗi buổi 120 phút
Lịch học: Tối thứ 2-4-6 hoặc Tối thứ 3-5-7 hàng tuần, các ngày cuối tuần
- Kỹ năng nói viết – 8 buổi
- Kỹ năng nghe – 1 buổi
- Kỹ năng đọc – 1 buổi
- Tổng hợp kiến thức – 2 buổi
Khóa ôn VSTEP C1
Bao gồm 12 buổi, mỗi buổi 120 phút
Lịch học: Tối thứ 2-4-6 hoặc Tối thứ 3-5-7 hàng tuần, các ngày cuối tuần
- Kỹ năng nói viết – 8 buổi
- Kỹ năng nghe – 1 buổi
- Kỹ năng đọc – 1 buổi
- Tổng hợp kiến thức – 2 buổi
Sau mỗi khóa học, học viên đều được test đầu ra để định hướng đăng ký thi luôn hoặc học bổ trợ các kỹ năng kém.
Hình thức học
Edulife có 3 hình thức học, vô cùng đa dạng để bạn lựa chọn cách thức học phù hợp nhất:
- Học trực tiếp với giảng viên tại trung tâm
- Học trực tuyến với giảng viên qua nền tảng Zoom
- Học online qua video bài giảng có sẵn trên website
Nếu bạn muốn biết thêm về lịch thi tại một số trường, chẳng hạn như lịch thi Vstep Đại học Văn Lang 2024, bạn có thể tham khảo chi tiết về lịch thi, lệ phí, thủ tục đăng ký cũng như kinh nghiệm thi tại Edulife.
Tại sao bạn nên lựa chọn Edulife là nơi luyện thi VSTEP
- 8+ năm họat động liên tục
- 99% học viên thi đỗ từ lần đầu tiên
- Cam kết đầu ra bằng văn bản hợp đồng
- Đã có 168.000+ học viên đăng ký khóa học
- Luyện thi cấp tốc chỉ từ 4 tuần, chinh phục mọi mục tiêu
EDULFIE – HỌC TRỌNG TÂM, ÔN DỄ DÀNG, MẤT GỐC VẪN ĐẠT
Đăng ký nhận tư vấn lộ trình học chứng chỉ VSTEP miễn phí 2024
Đăng ký ngay
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về thang điểm B1, B2 Vstep và cách tính điểm Vstep cho từng kỹ năng nghe, nói đọc viết. Các thông tin này hết sức cần thiết nhằm giúp các bạn thí sinh biết được khả năng của mình ở đâu. Chúc các bạn thành công và chính phục được những chứng chỉ tiếng Anh tốt nhất!
Từ khóa » Bảng điểm B1
-
Cách Tính Và ý Nghĩa điểm Thi PET Phiên Bản 2020
-
Cách Tính điểm Bài Thi PET Cambridge CẬP NHẬT Mới Nhất
-
Bằng B1 Tiếng Anh Tương đương Bậc Mấy? Ielts, Toeic Bao Nhiêu?
-
Cấu Trúc Và Thang điểm Bài Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh B1 - .vn
-
Bảng Quy đổi Chứng Chỉ Ngoại Ngữ Chuẩn, Chứng Chỉ Tiếng Anh B1 Là ...
-
Báo Cáo Kết Quả Thang điểm Cambridge English Scale
-
CẤU TRÚC VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI B1 PRELIMINARY ...
-
[PDF] Phụ Lục III BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ ...
-
Bảng điểm Kỳ Thi Tiếng Anh Tương đương B1 Ngày Thi 12/06/2022
-
Bằng B1 Tiếng Anh Là Bậc Mấy? Tương đương Toeic, Ielts Bao Nhiêu?
-
Tiếng Anh B1 - Định Nghĩa CEFR Và Các Kỳ Thi | EF SET
-
Trình độ Tiếng Anh B1 Là Gì? Tương đương TOEIC, IELTS Bao Nhiêu?
-
Bằng B1 Tương đương IELTS Bao Nhiêu điểm? - 4Life English Center