THÀNH NGỮ THÔNG TỤC TRONG TIẾNG ANH HIỆN ĐẠI (P.13)

Thứ Tư, 5 tháng 11, 2014

MODERN ENGLISH COLLOQUIALISMS- THÀNH NGỮ THÔNG TỤC TRONG TIẾNG ANH HIỆN ĐẠI (P.13)

SECTION 13 182. be down in the mouth: unhappy and depressed [thất vọng; ngậm đắng nuốt cay.] Ví dụ: Jake looks a bit down in the mouth. Shall we try to find out what's wrong? (Jake trông có vẻ buồn phiền. Chúng ta nên tìm cách giúp cậu ấy chứ?) 183. mum’s the word: do not tell anyone [không hở môi về chuyện gì; giữ bí mật điều gì] Ví dụ: I don't want to spoil the surprise for Tim, so please tell everyone that mum's the word. (Tôi muốn khiến Tim bất ngờ, nên làm ơn giữ bí mật với mọi người giúp tôi) 184. face the music: to receive punishment; to accept the unpleasant results of one's actions. [nhận lấy hậu quả; chấp nhận hậu quả] Ví dụ: Mary broke a dining-room window and had to face the music when her father got home. (Mary làm vỡ kính cửa sổ phòng ăn, nó phải chiu phạt khi bố về nhà) 185. hit the nail on the head: to be right about something [đoán trúng; nói trúng vấn đề; nói trúng tim đen] Ví dụ: Mike hit the nail on the head when he said most people can use a computer without knowing how it works. (Mike hoàn toàn đúng khi anh bảo hầu hất con người có thể sử dụng máy tính mà không cần biết nó hoạt động như thế nào) 186. call someone names: to use insulting words about somebody [chế nhạo hoặc lăng mạ ai; gọi tên cúng cơm của ai] Ví dụ: They call me by my first name. Don't call me by my nickname! 187. Be neck and neck: level with somebody in a race or competition [ ngang bằng nhau ngang cơ; tương đương với nhau] Ví dụ: The cyclists were neck and neck as they approached the final lap. (Các tay đua xe đạp không hơn nhau tí nào khi đến đường đua cuối cùng) 188. get up the nerve to: [lấy hết can đảm để; gồng mình làm điều gì] Ví dụ: Why should someone get up the nerve to call another person’s names? Most of these people know it’s degrading to do that. (Tại sao có ai đó cứ bất chập gọi tên nhạo người khác? Họ đều biết làm như thế là hèn hạ) 189. get on someone’s nerves: (informal) to annoy somebody [làm cho ai bực mình; chọc cho ai phát điên] Ví dụ: That music is starting to get on my nerves. (Loại nhạc đó khiến tôi bắt đầu bực mình) 190. a nobody: [một người tầm thường; một tên lâu la tiểu tốt] Ví dụ: What kind of man do you often go with? A social notable, or someone who enjoys popularity? (Cậu thường dao du với ai? Một người có danh tiếng xã hội, hay người thích nổi tiếng? Neither. Recently, I go out with Sullivan, a nobody in the acting profession. (Không hề. Dạo gần đây, tôi chơi với Sullivan, một diễn viên chưa có tiếng tăm gì.) 191. lead someone around by the nose: to make somebody do everything you want; to control somebody completely [dắt mũi ai; xỏ mũi ai; hoàn toàn sai khiến được ai] Ví dụ: He thinks she's perfect, and she leads him around by the nose. (Anh ta nghĩ câu ấy hoàn mỹ, và rồi bị cô ta dắt mũi hoàn toàn) 192. poke one’s nose into something:(informal) to try to become involved in something that does not concern you [chõ mũi vào việc của người khác; xen vào việc không phải của mình] Ví dụ: That'll teach him to go poking his nose into other people's business! (Đó sẽ là bài học cho việc anh ta thích chõ mũi vào việc của người khác) 193. be a notch above someone: a little higher in quality than someone or something. [cao hơn ai một cái đầu (nghĩa bóng); trên người khác một bậc]. Ví dụ: This latest candidate we interviewed seems a notch above the rest, so let's hire her. (Ứng cử viên cuối cùng chúng ta phỏng vấn có vẻ nổi trội hơn những người còn lại, vậy hãy thuê cô ta.) 194. sit up and take notice of something/someone also sit up (and do something): to start to pay careful attention to what is happening, being said, etc [suy nghĩ lại về điều gì; tỉnh táo lại và xem xét lại chuyện gì/ ai] Ví dụ: The professor spoke highly of my paper and my potentials, then, they began to sit up and take notice of me. Most of my peers are now looking up to me. (Giáo sư ca ngợi bài viết và tiềm năng của tôi, sau đó, họ bắt đầu suy xét lại. Các đồng nghiệp của tôi đều kính trọng tôi) 195. have someone’s number: (informal) to know what someone is really like and what they plan to do [biết tỏng về ai; nắm được tim đen của ai] Ví dụ: He thinks he can fool me, but I've got his number. (Anh ta tưởng sẽ qua mặt được tôi ư, tôi biết tỏng kế hoạch xấu xa của hắn) 196. quick like a bunny: really quick. [nhanh như thỏ] Ví dụ: Now's your chance. Do it! Quick like a bunny! (Giờ là cơ hội của cậu đó. Làm đi! Chớp nhoáng nào! Idioms Focus: NECK AND NECK: level with somebody in a race or competition [ ngang bằng nhau ngang cơ; tương đương với nhau] Ví dụ: The cyclists were neck and neck as they approached the final lap. (Các tay đua xe đạp không hơn nhau tí nào khi đến đường đua cuối cùng) CALL SOMEONE NAMES : to use insulting words about somebody [chế nhạo hoặc lăng mạ ai; gọi tên cúng cơm của ai] Ví dụ: They call me by my first name. Don't call me by my nickname! GET ON SOMEONE’S NERVES: (informal) to annoy somebody [làm cho ai bực mình; chọc cho ai phát điên] Ví dụ: That music is starting to get on my nerves. (Loại nhạc đó khiến tôi bắt đầu bực mình) Hard-working intelligent compensation Cần cù bù thông minh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Giới thiệu

Thành ngữ là những cụm từ có nghĩa khác với các từ riêng lẻ tạo thành chúng. Chúng thường dựa trên các phép ẩn dụ hay đề tài văn hóa và có thể hơi khó suy luận. - A.J.Hoge

Phân loại

  • colloquialism (14)
  • Human body (9)
  • Idioms (6)
  • Verb-plus-object (6)
  • Compounds (4)
  • Prepositional phrases (4)
  • Other types (3)
  • Alphabetical order (2)
  • Colors (2)
  • Thành ngữ Việt Anh (2)
  • Binomial (1)
  • Emotion (1)
  • Money (1)
  • Simile (1)

Social Network

Từ khóa » Dắt Mũi Tiếng Anh