Thành Ngữ Tiếng Anh Thường Dùng Trong Công Việc Văn Phòng
Có thể bạn quan tâm
Idioms – thành ngữ là những cụm từ thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp tiếng anh hằng ngày. Việc tra thành ngữ để học không dễ như tra từ vựng, đòi hỏi bạn phải có quá trình tích lũy lâu dài. Để giúp các bạn trong việc học thành ngữ, Aroma sẽ cung cấp các thành ngữ tiếng anh giao tiếp văn phòng miễn phí dưới đây:
CÁC THÀNH NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG CÔNG VIỆC VĂN PHÒNG
– take on: thuê ai đó làm việc
VD: That car company is going to take on more than 100 new employees.
Công ty xe hơi đó sẽ tuyển hơn 100 nhân viên mới.
– get the boot: bị sa thải
VD: He’ll get the boot for being lazy soon. Hắn sẽ bị sa thải vì lười biếng sớm thôi.
– give someone (the sack/ their marching orders): sa thải ai đó
VD: The boss has decided to give her the sack/ her marching orders for her cheating.
Sếp đã quyết định sa thải cô ta vì hàng vi gian lận của cô ấy.
– get one’s feet under the table: làm quen với công việc mới.
VD: It only took her less than a week to get her feet under the table. Cô ấy chỉ mất ít hơn 1 tuần để làm quen với công việc mới.
– the blue-eyed boy: người giỏi nhất, người không thể làm sai, phạm lỗi.
VD: Troy is the blue-eyed boy in our company. I never see him making any mistakes.
Troy là người giỏi nhất ở công ty chúng tôi. Tôi chưa bao giờ thấy anh ta gây ra lỗi lầm nào cả.
– be in someone’s (good/ bad) books: có cảm tình/ không có cảm tình với ai đó
VD: I’m having trouble! I’m in the manager’s bad book today. I must have done something wrong.
Tôi gặp rắc rối rồi! Tôi đang bị quản lí ghét. Chắc hẳn tôi đã làm điều gì sai rồi.
– pass the buck: đẩy trách nhiệm cho người khác
The buck stops here: tôi sẽ nhận trách nhiệm.
VD: Watching everyone passing the buck, finally the boss said: “The buck stops here!”
Nhìn mọi người đùn đẩy trách nhiệm, cuối cùng sếp lên tiếng: “Tôi sẽ nhận mọi trách nhiệm!”
– beat around the bush: nói vòng vo
VD: I don’t have time, stop beating around the bush.
Tôi không có thời gian đâu, đừng nói vòng vo nữa.
– put one’s card one the table: nói cho ai đó tâm tư, nguyện vọng của mình.
VD: You have to put your card on the table and tell the boos you want a pay rise!
Bạn phải bày tỏ nguyện vọng của mình và yêu cầu sếp cho bạn tăng lương.
Nếu không sử dụng thành ngữ, bạn vẫn có thể sử dụng những từ mang nghĩa đen thông thường để biểu thị cùng một ý nghĩa. Tuy nhiên, việc sử dụng thành thạo các thành ngữ là một yếu tố giúp việc giao tiếp tiếng Anh trở nên tự nhiên như người bản xứ. Vậy nên hãy chăm chỉ học và đón chờ các bài học tieng anh giao tiep van phong mien phi khác của Aroma nhé
Bài viết có nội dung liên quan:
>> Những mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong văn phòng thông dụng
>> Từ vựng tiếng anh về văn phòng phẩm
Pin ItTừ khóa » đẩy Trách Nhiệm Tiếng Anh Là Gì
-
Nói Câu Này Trong Tiếng Anh (Mỹ) Như Thế Nào? "đùn đẩy Trách Nhiệm "
-
Phép Tịnh Tiến đẩy Trách Nhiệm Thành Tiếng Anh | Glosbe
-
Shift The Responsibility Trong Tiếng Việt, Câu Ví Dụ - Glosbe
-
NGHIỆN TIẾNG ANH | Pass The Buck: đùn đẩy Trách Nhiệm - Facebook
-
Đùn đẩy Trách Nhiệm Cho Người Khác, Phân Chia Công Việc Không ...
-
19 Cụm Từ Tiếng Anh Giao Tiếp Trong Công Việc - Aroma
-
CÓ TRÁCH NHIỆM THÚC ĐẨY Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
ĐẶT TRÁCH NHIỆM Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Vietgle Tra Từ - Định Nghĩa Của Từ 'Đùn đẩy' Trong Từ điển Lạc Việt
-
9 Thành Ngữ Tiếng Anh Thường Gặp Trong Cuộc Sống - VnExpress
-
Có Trách Nhiệm Trong Công Việc Tiếng Anh Là Gì
-
Cách Diễn đạt Thông Dụng Trong Giao Tiếp ở 4 Nước Nói Tiếng Anh
-
Tiếng Anh | Cụm Từ & Mẫu Câu - Tìm Việc Và Ứng Tuyển | Thư Giới Thiệu
-
Trách Nhiệm Xã Hội Là Gì? Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Là Gì?
-
Dân Thiệt Hại Vì Xả Lũ, Thủy điện 'đùn đẩy' Trách Nhiệm - PLO
-
Thúc đẩy Trách Nhiệm Thiết Kế - Responsibility-Driven Design
-
Người Có Trách Nhiệm Tiếng Anh Là Gì, Các Cụm Từ Đắt Giá Miêu ...