Thành Viên HKT48 | Wiki 48G | Fandom
Có thể bạn quan tâm
HKT48 qua 5 thế hệ có tổng cộng 76 thành viên (chưa tính Draft, Kennin và thành viên chuyển đi) và 88 thành viên chính thức. Tính đến tháng 5/2021, HKT48 có 42 thành viên và 8 kenkyuusei. 33 thành viên đã tốt nghiệp. Ngoài audition bình thường, HKT48 còn tham gia AKB48 Tuyển Chọn Kaigi để chọn thành viên mới. Mọi thế hệ đều có ít nhất một thành viên trong nhóm, trừ thế hệ Tuyển đầu tiên.
Quy ước:
- Tên in đậm là tên những thành viên còn hoạt động trong nhóm.
- Tên in nghiêng là tên những thành viên đã thông báo tốt nghiệp nhưng chưa tốt nghiệp.
- Tên các thành viên đều được sắp xếp theo bảng chữ cái.
Mục lục
- 1 Kenkyuusei
- 1.1 Gen 1
- 1.2 Gen 2
- 1.3 Gen 3
- 1.4 Gen 4
- 1.5 Gen 5
- 2 Draft
- 2.1 Gen 1
- 2.2 Gen 2
- 2.3 Gen 3
- 3 Chuyển nhóm
- 3.1 Gen 1
- 3.2 Gen 2
- 4 Kennin
- 4.1 Gen 1
- 5 Tốt nghiệp
Kenkyuusei[]
Gen 1[]
Công bố vào ngày 10/07/2011.
Các thành viên gồm (21): Anai Chihiro, Abe Kyoka, Imada Mina, Ueki Nao, Eto Sayaka, Kumazawa Serina, Kodama Haruka, Komori Yui, Shimono Yuki, Sugamoto Yuko, Tanaka Natsumi, Taniguchi Airi, Nakanishi Ayaka, Nakanishi Chiyori, Fukagawa Maiko, Matsuoka Natsumi, Miyawaki Sakura, Murashige Anna, Motomura Aoi, Moriyasu Madoka, Wakatabe Haruka.
- Hiện đang ở Team H (1): Matsuoka Natsumi.
- Hiện đang ở Team KIV (5): Imada Mina, Kumazawa Serina, Shimono Yuki, Murashige Anna, Motomura Aoi.
- Hiện đang ở AKB48 (1): Nakanishi Chiyori.
- Hiện đã tốt nghiệp (11): Komori Yui, Sugamoto Yuko, Taniguchi Airi, Anai Chihiro, Wakatabe Haruka, Kodama Haruka, Ueki Nao, Tanaka Natsumi, Fukagawa Maiko, Moriyasu Madoka, Miyawaki Sakura.
- Cựu kenkyuusei (3): Eto Sayaka, Nakanishi Ayaka, Abe Kyoka.
Gen 2[]
Công bố vào ngày 23/09/2012.
Các thành viên gồm (21): Akiyoshi Yuka, Ito Raira, Inoue Yuriya, Iwahana Shino, Ui Mashiro, Ueno Haruka, Umemoto Izumi, Okada Kanna, Okamoto Naoko, Kusaba Manami, Kojina Yui, Goto Izumi, Komada Hiroka, Sakaguchi Riko, Tashima Meru, Tanaka Yuka, Tani Marika, Tomiyoshi Asuka, Tomonaga Mio, Fuchigami Mai, Yamada Marina.
- Hiện đang ở Team H (5): Akiyoshi Yuka, Ueno Haruka, Kojina Yui, Sakaguchi Riko, Tashima Meru.
- Hiện đang ở Team KIV (1): Fuchigami Mai.
- Hiện đang ở SKE48 (1): Tani Marika.
- Hiện đã tốt nghiệp (14): Kusaba Manami, Goto Izumi, Umemoto Izumi, Ito Raira, Okada Kanna, Okamoto Naoko, Inoue Yuriya, Tanaka Yuka, Ui Mashiro, Yamada Marina, Tomiyoshi Asuka, Komada Hiroka, Iwahana Shino, Tomonaga Mio.
Gen 3[]
Công bố vào ngày 02/11/2013.
Các thành viên gồm (9): Aramaki Misaki, Kurihara Sae, Sakamoto Erena, Tanaka Miku, Tsutsui Riko, Hokazono Hazuki, Yabuki Nako, Yamauchi Yuna, Yamashita Emily.
- Hiện đang ở Team H (2): Tanaka Miku, Yabuki Nako.
- Hiện đang ở Team TII (6): Aramaki Misaki, Kurihara Sae, Sakamoto Erena, Hokazono Hazuki, Yamauchi Yuna, Yamashita Emily.
- Hiện đã tốt nghiệp (1): Tsutsui Riko.
Gen 4[]
Công bố vào ngày 12/07/2016.
Các thành viên gồm (11): Unjo Hirona, Oda Ayaka, Otoshima Risa, Sakai Moeka, Shimizu Rio, Takeda Tomoka, Jitoe Nene, Tsukiashi Amane, Toyonaga Aki, Matsumoto Hinata, Miyazaki Sono.
- Hiện đang ở Team H (1): Toyonaga Aki.
- Hiện đang ở Team KIV (2): Unjo Hirona, Jitoe Nene.
- Hiện đang ở Team TII (6): Oda Ayaka, Sakai Moeka, Shimizu Rio, Takeda Tomoka, Matsumoto Hinata, Miyazaki Sono.
- Hiện đã tốt nghiệp (1): Tsukiashi Amane.
- Cựu kenkyuusei (1): Otoshima Risa.
Gen 5[]
Công bố vào ngày 26/11/2018.
Các thành viên gồm (14): Ishibashi Ibuki, Ichimura Airi, Ogawa Sana, Kamijima Kaede, Kawahira Hijiri, Kudo Haruka, Kuriyama Rina, Goto Hinano, Sakamoto Rino, Takemoto Kurumi, Tanaka Iori, Nagano Miyabi, Mizukami Rimika, Murakami Wakana.
- Hiện đang ở Team H (2): Kamijima Kaede, Mizukami Rimika.
- Hiện đang ở Team KIV (2): Ishibashi Ibuki, Takemoto Kurumi.
- Vẫn còn là kenkyuusei (8): Ichimura Airi, Kawahira Hijiri, Kudo Haruka, Kuriyama Rina, Goto Hinano, Sakamoto Rino, Tanaka Iori, Nagano Miyabi, Murakami Wakana.
- Cựu kenkyuusei (2): Kudo Haruka, Ogawa Sana.
Draft[]
Gen 1[]
Công bố vào ngày 10/11/2013.
Các thành viên gồm (1): Yamamoto Mao.
- Đã tốt nghiệp (1): Yamamoto Mao.
Gen 2[]
Công bố vào ngày 05/10/2015.
Các thành viên của Draft gen 2 là những thành viên đầu tiên của Team TII. Ban đầu họ được chọn vào Team H hoặc Team KIV nhưng đều không được thăng hạng và hoạt động như một kenkyuusei bình thường.
Các thành viên gồm (3): Imamura Maria, Matsuoka Hana, Murakawa Vivian.
- Hiện đang ở Team TII (3): Imamura Maria, Matsuoka Hana, Murakawa Vivian.
Gen 3[]
Công bố vào ngày 21/01/2018.
Các thành viên gồm (5): Ito Yueru, Seki Ai, Baba Sayaka, Matsuda Yumi, Watanabe Akari.
- Hiện đang ở Team H (2): Ito Yueru, Watanabe Akari.
- Hiện đang ở Team KIV (1): Baba Sayaka.
- Hiện đang ở Team TII (1): Seki Ai.
- Đã tốt nghiệp (1): Matsuda Yumi.
Chuyển nhóm[]
Gen 1[]
Công bố vào ngày 16/06/2012.
Các thành viên gồm (1): Sashihara Rino.
- Đã tốt nghiệp (1): Sashihara Rino.
- Sasshi thường được tính là gen 1 HKT48 cùng với Lovetan, cả hai đều được thăng lên Team H.
Gen 2[]
Công bố vào ngày 24/08/2012.
Các thành viên gồm (1): Ota Aika.
- Đã tốt nghiệp (1): Ota Aika.
- Lovetan thường được tính là gen 1 HKT48 cùng với Sasshi, cả hai đều được thăng lên Team H.
Kennin[]
Gen 1[]
Công bố vào ngày 24/02/2014.
Các thành viên gồm (1): Kimoto Kanon.
- Hết nhiệm kỳ (1): Kimoto Kanon.
Tốt nghiệp[]
Team | Ảnh | Tên | Kanji | Biệt danh | Ngày sinh | Nơi sinh | Nhóm máu | Chiều cao | Thế hệ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
H | Komori Yui | 古森結衣 | Uitan | 02/12/1997 | Yamaguchi | O | 146cm | 1 | |
H | Sugamoto Yuko | 菅本裕子 | Yuukosu | 20/15/1994 | Fukuoka | B | 159cm | 1 | |
H | Taniguchi Airi | 谷口愛理 | Airisu/Iris | 14/03/1999 | Fukuoka | A | 152cm | 1 | |
H | Anai Chihiro | 穴井千尋 | Chihiron/Chiichan | 27/01/1996 | Fukuoka | AB | 157cm | 1 | |
H | Wakatabe Haruka | 若田部 | Wakachan | 26/10/1998 | Fukuoka | AB | 170cm | 1 | |
H | Kodama Haruka | 兒玉遥 | Haruppi/Harupyo | 19/10/1996 | Fukuoka | O | 158cm | 1 | |
H | Ueki Nao | 植木南央 | - | 12/08/1997 | Fukuoka | AB | 157cm | 1 | |
H | Tanaka Natsumi | 田中菜津美 | Natsumikan/Boss | 10/08/2000 | Fukuoka | A | 171cm | 1 | |
KIV | Fukagawa Maiko | 深川舞子 | Maikomu | 05/07/1999 | Fukuoka | B | 159cm | 1 | |
KKS | Eto Sayaka | 江藤彩也香 | Saayan | 09/09/1997 | Oita | A | 158cm | 1 | |
KKS | Nakanishi Ayaka | 仲西彩佳 | Ayakyanman | 23/03/1996 | Fukuoka | A | 158cm | 1 | |
KKS | Abe Kyoka | 安陪恭加 | - | 17/07/1997 | Fukuoka | A | 174cm | 1 | |
KIV | Kusaba Manami | 草場愛 | Manamin | 17/10/1995 | Fukuoka | B | 157cm | 2 | |
KIV | Goto Izumi | 後藤泉 | Iichan | 27/10/1997 | Fukuoka | A | 164cm | 2 | |
H | Umemoto Izumi | 梅本泉 | Chiizu | 15/05/1997 | Fukuoka | O | 149cm | 2 | |
KIV | Ito Raira | 伊藤来笑 | - | 31/10/1998 | Ehime | A | 162cm | 2 | |
KIV | Okada Kanna | 岡田栞奈 | Okapan | 26/06/1997 | Fukuoka | A | 153cm | 2 | |
H | Okamoto Naoko | 岡本尚子 | Naopon | 04/04/1996 | Fukuoka | A | 153cm | 2 | |
H | Inoue Yuriya | 井上由莉耶 | - | 15/06/1999 | Fukuoka | A | 161cm | 2 | |
KIV | Tanaka Yuka | 田中優香 | Yuutan | 07/06/2000 | Fukuoka | AB | 159cm | 2 | |
H | Ui Mashiro | 宇井真白 | - | 31/01/2000 | Fukuoka | A | 155cm | 2 | |
H | Yamada Marina | 山田麻莉奈 | Mariri | 24/03/1995 | Fukuoka | B | 155cm | 2 | |
KIV | Tomiyoshi Asuka | 冨吉明日香 | - | 20/09/1997 | Nobeoka, Miyazaki | O | 159cm | 2 | |
H | Komada Hiroka | 駒田京伽 | Piichan | 21/11/1996 | Miyakonojo, Miyazaki | A | 158 | 2 | |
KIV | Iwahana Shino | 岩花詩乃 | - | 01/04/2000 | Fukuoka | A | 153cm | 2 | |
KIV | Tomonaga Mio | 朝長美桜 | - | 17/05/1998 | Fukuoka | O | 154cm | 2 | |
TII | Tsutsui Riko | 筒井莉子 | Tsuttsun | 22/02/2000 | Saga | O | 151cm | 3 | |
TII | Tsukiashi Amane | 月足天音 | Amachan | 26/10/1999 | Fukuoka | O | 153cm | 4 | |
KKS | Otoshima Risa | 音嶋莉沙 | Ri-chan | 11/08/1998 | Fukuoka | B | 159cm | 4 | |
H | Yamamoto Mao | 山本茉央 | - | 18/09/1996 | Fukuoka | ** | 156cm | Draft 1 | |
TII | Matsuda Yumi | 松田祐実 | Yumimi | 13/05/2002 | Fukui | AB | 147cm | Draft 3 | |
H | Sashihara Rino | 指原莉乃 | Sasshi | 21/11/1992 | Oita | O | 159cm | 1 | |
KIV | Ota Aika | 多田愛佳 | Rabutan/Lovetan | 08/12/1994 | Saitama | O | 156cm | 1 | |
KKS | Kudo Haruka | 工藤陽香 | Haruchan | 21/04/2006 | Fukuoka | ** | 148m | 5 | |
KKS | Ogawa Sana | 小川紗奈 | - | 20/06/2002 | Saga | ** | 158cm | 5 | |
KIV | Moriyasu Madoka | 森保まどか | Moripo | 26/07/1997 | Nagasaki | A | 168cm | 1 | |
KIV | Miyawaki Sakura | 宮脇咲良 | - | 19/03/1998 | Kagoshima | A | 163cm | 1 |
Từ khóa » Các Thành Viên Akb48 đã Tốt Nghiệp
-
Xếp độ Nổi Tiếng Các Thành Viên Akb48 - Girlgroup Hàng đầu Nhật Bản
-
Các Thành Viên đã Tốt Nghiệp Của Akb48
-
Danh Sách Thành Viên AKB48 – Wikipedia Tiếng Việt
-
Top 11 Thành Viên Nổi Tiếng Nhất Nhóm AKB48 - TopShare
-
Các Thành Viên đã Tốt Nghiệp Của Akb48
-
[CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT] AKB48 Dạo... - ULIS - Japanese Club
-
Từ Khi Nào Mà Rời Nhóm Nhạc được Gọi Là Tốt Nghiệp? - Ho!Takky
-
Xếp độ Nổi Tiếng Các Thành Viên Akb48 - Girlgroup Hàng đầu Nhật Bản
-
Danh Sách Thành Viên AKB48 Là Gì? Chi Tiết Về ... - LADIGI Academy
-
"Kami Seven" Thế Hệ đầu Tiên Của AKB48 – Bạn đã Biết được Những ...
-
AKB48 - Nhóm Nhạc Nữ J-POP Nổi Tiếng Nhất Nhật Bản
-
Koi Suru Fortune Cookie - Wikimedia Tiếng Việt
-
Giải Mã AKB48 - Hiện Tượng âm Nhạc đình đám Của Jpop
-
Lịch Sử AKB48 - Tieng Wiki