Thể Khả Năng- Cách Chia Và Cách Dùng Quan Trọng Nhất
Có thể bạn quan tâm
Trong bài 27 sách tiếng Nhật Minna no Nihongo các bạn sẽ được học về một dạng động từ quen thuộc trong ngữ pháp tiếng Nhật, đó là 「可能動詞」- động từ thể khả năng. Thể khả năng trong tiếng Nhật là một loại ngữ pháp không quá khó nhưng cũng có một số điểm nhiều bạn hiểu sai và cần chú ý đến các trường hợp sử dụng của thể này. Hiểu được những lỗi sai nhỏ đó của học viên, vì thế hôm nay Nhật ngữ Daruma sẽ giúp các bạn giải quyết điều đó trong bài viết “Thể khả năng trong tiếng Nhật” nhé!
Xem thêm: Tổng hợp các thể trong tiếng Nhật
Thể khả năng – Thể khả năng trong tiếng Nhật
Trong bài 18 sách Minna no Nihongo các bạn đã được học một mẫu câu cũng thể hiện ý nghĩa khả năng/có thể làm gì đó là: 「辞書形(Thể từ điển) + ことができます」Nhưng trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách diễn đạt thể khả năng và ý nghĩa “khả năng” trong 可能形-thể khả năng trong tiếng nhật.
Các bạn hãy xem thử ví dụ sau đây nhé:
ミラーさんは日本に来て1年です。毎日IMCで一生懸命働いています。ミラーさんは、「日本語が話せます」(Mira đến Nhật được 1 năm và đang cố gắng làm việc hết mình tại công ty IMC. Mira có thể nói tiếng Nhật. )
Trong ví dụ trên: Câu「日本語が話せます」- Có thể nói tiếng Nhật thật ra cũng giống với câu 「日本語を話すことができます」
Tóm lại,「 可能形」- Thể khả năng trong tiếng nhật có các đặc điểm sau:
- Trợ từ「を」thể hiện mục đích khi chuyển sang thể khả năng sẽ thành trợ từ「が」
Cấu trúc của thể khả năng:
[Danh từ] + が(thay cho を) + động từ thể khả năng: Có thể làm gì đó
Ví dụ:
- ミラーさんは漢字が書けます。Tôi có thể viết được kanji. (漢字: kanji)
- 彼女はビールが飲められます。Cô ấy có thể uống bia.
- フランス語 が話せません。Tôi không nói được tiếng Pháp.
- 朝1時まで、勉強できます。Tôi có thể học đến 1h sáng.
- 明日のパーティーに来られません。Tôi không thể đến buổi tiệc ngày mai.
- Thường dùng trong ngôn ngữ nói
- Nếu sử dụng động từ ở thể khả năng thì sẽ không bao gồm ý chí của người nói. Nói cách khác câu có chứa thể khả năng thì sẽ không thể hiện ý chí của người nói và không có động từ ý chí trong câu.
Cách chia động từ thể khả năng:
Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → える (u → eru)
- 書く (かく) → 書ける (đọc)
- 話す (はなす) → 話せる (nói, kể chuyện)
- 聞きます (ききます) → 聞ける(nghe/hỏi)
- 会う (あう) → 会える (gặp)
Động từ nhóm 2: Chuyển る → られる (Đôi khi 「ら」được lược bỏ và chỉ dùng 「れる」)
- 寝ます (ねます) → 寝られる (ngủ) (寝れる)
- 食べる (たべる) → 食べられる (ăn) (食べれる)
- 見る (みる) → 見られる (nhìn, xem) (見れる)
- 借りる (かりる) → 借りられる (vay, mượn) (借りれる)
Động từ nhóm 3 (Bất quy tắc)
- する → できる、 来る (くる) → こられる
- 勉強する→勉強できる(học)
* Không dùng thể khả năng với 2 động từ : 分かる (わかる: hiểu) và 知る (しる: biết) vì bản thân hai động từ này đã hàm nghĩa chỉ khả năng: 分けれる、知れる
Thể khả năng trong Tiếng Nhật có hai dạng biểu hiện「能力」(Khả năng/Kỹ năng: đây là năng lực của bạn) và「可能性」 (đây là loại thể hiện tính khả năng của sự việc, nghĩa là có thể làm gì đó, việc gì đó có thể xảy ra).
Ví dụ: Thể khả năng loại 「能力」
Ví dụ: Thể khả năng loại 「可能性」
Ví dụ ứng dụng hình thức khả năng này trong giao tiếp hội thoại thường ngày.
A「ビール、飲みに行きませんか?」(Anh B, đi nhậu không?)
B「すみません…用事があるので、行けません」(Xin lỗi nha, vì có việc bận rồi nên chắc không thể đi được)
Phân biệt giữa 「可能動詞」và 「見えます/聞こえます(自発動詞)」
Trước hết, hãy cùng tìm hiểu về 「見えます/聞こえます(自発動詞)」nhé!
「見えます/聞こえます」được gọi là động từ tự phát(自発動詞)
Ví dụ: Mira-san mắt yếu nên không mang kính sẽ không thể nhìn thấy.
Hoặc là, 「隣の部屋から何か聞こえます」(Có thể nghe thấy tiếng gì đó từ phòng bên cạnh)
Trên đây là ví dụ về 「見えます/聞こえます(自発動詞)」tiếp theo mình sẽ giới thiệu sự khác nhau giữa động từ thể khả năng trong tiếng Nhật với các động từ tự phát trên nhé.
Xem thêm: Cách sắp xếp câu trong tiếng Nhật
Phân biệt 見えます VS 見られます và 聞こえます VS 聞けます
Để phân biệt bạn hãy xem một số ví dụ dưới đây nhé.
「テレビで世界のニュースが見られます」(Có thể xem tin tức thế giới bằng Tivi)
「パソコン(YouTube)で日本の音楽が聞けます」(Có thể nghe nhạc Nhật trên Youtube)
Trong các ví dụ trên đều sử dụng động từ thể khả năng chứ không phải động từ tự phát, bởi các hành động xem tin tức hay nghe nhạc là những hành động có chủ đích và được thực hiện thông qua các phương tiện như Tivi hay Youtube. Đó là một hành động được thực hiện có chủ đích, và còn tốn thời gian và công sức để thực hiện, vì thế không thể dùng động từ tự phát để thể hiện các hành động này.
Ngược lại, động từ tự phát (見えます/聞こえます) thể hiện các hành động này là tự nhiên, tự phát không hề có chủ đích. Chỉ khả năng nghe, nhìn một sự vật, hiện tượng mà bất kì ai cũng có thể thấy, nghe được. Còn động từ thể khả năng 見られます và 聞けますchỉ khả năng nghe, nhìn được của riêng bản thân. Chẳng hạn trong những ví dụ sau cũng sẽ dùng động từ tự phát.
「窓から山が見えます」(Tôi có thể thấy những ngọn núi từ cửa sổ)
「家の外から鳥の声が聞こえます」(Tôi có thể nghe tiếng chim hót ở ngoài nhà)
Các bạn có thể luyện tập 見えます? 見られます? 聞こえます? 聞けます?qua bài tập dưới đây nhé.
- インターネットで 日本のドラマが 。
- パソコンで映画が 。
- 今、美術館でゴッホの絵が 。
- 空にたくさん星が 。
- 暗いですから、何も ません。
- 忙しいですから、テレビが ません。
- 静かですから、隣のうちの声が 。
- このボタンを押すと、ラジオが 。
- 何も ません。 大きい声で言ってください。
Trên đây là bài tổng hợp về các cách dùng và cách chia động từ Thể khả năng trong tiếng nhật. Đọc đến đây chắc hẳn các bạn đã nắm được Thể khả năng trong tiếng nhật là gì và dùng như thế nào rồi nhỉ. Rất nhiều bạn hiểu nhầm và không phân biệt được giữa động từ Thể khả năng và động từ tự phát, qua các ví dụ trên chắc hẳn bạn cũng có thể phân biệt được rồi. Các bạn hãy đọc lại và thử làm bài tập ở cuối bài viết nhé nó sẽ giúp các bạn xem thử độ tiếp thu kiến thức của mình như thế nào đấy. Chúc các bạn thành công!
Tham khảo thêm:
Luyện thi tiếng Nhật N3
Khóa học N3 cấp tốc
Từ khóa » Ka Trong Tiếng Nhật Là Gì
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Ka Là Gì? - Ngữ Pháp Tiếng Nhật
-
II DESU KA? Có được Không? | Tiếng Nhật Du Lịch Thật Dễ! - NHK
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ KA (か) - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Cấu Trúc Ngữ Pháp か…か Ka…ka - Tự Học Tiếng Nhật Online
-
Toàn Bộ, Tất Cả, ý Nghĩa, Cái đó, đó Tiếng Nhật Là Gì ?
-
Naruhodo/sōdesu Ka… Các Biểu Thức được Sử Dụng Trong Tiếng ...
-
Cách Dùng Trợ Từ Trong Tiếng Nhật Sao Cho Chuẩn?
-
Tiếng Nhật – Wikipedia Tiếng Việt
-
[Ngữ Pháp N5] Trợ Từ か:... Phải Không? - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
Không Có đi đâu Cả.Tiếng Nhật Là Gì?→ どこ(へ)も行きませんでした ...
-
Từ Vựng Về động Vật Trong Tiếng Nhật - Tiếng Nhật Cho Trẻ Em - Shizen
-
Trợ Từ "Ka" Dùng Trong Các Câu Hoặc Cụm Từ - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
"Xu Cà Na" Trong Tiếng Nhật Là Gì? #shorts - YouTube