Thì Hiện Tại đơn (Present Simple)
Có thể bạn quan tâm
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Thì Hiện tại đơn (Present Simple) và riêng ứng dụng của nó trong bài thi IELTS Writing của mình. Đây là dạng các thì trong tiếng Anh đơn giản nhất nhưng là nền tảng để các bạn học các thì khác. Vì thế, các bạn cần chú ý thực hành đầy đủ để ghi nhớ bài học nữa nhé!
Nội dung bài viết
Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn ( Present Simple ) dùng để diễn tả một sự việc, hành động mang tính chất thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Cùng với thì quá khứ đơn thì có thể nói đây là hai thì tương đối đơn giản và dễ nhận biết nhất. Chúng ta sẽ gặp nhiều không chỉ trong các sách vở, đề thi mà trong cuộc sống thường nhật khi giao tiếp.
2. Công thức thì hiện tại đơn
2.1 Câu khẳng định
ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức | S + am/ is/ are+ N/ Adj- I + am- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are | S + V(s/es)- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | – He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)- The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)- They are students. (Họ là sinh viên) | – I often go to school by bus (Tôi thỉnh thoảng đến trường bằng xe buýt)- He usually gets up early. (Anh ấy thường xuyên dạy sớm)- She does homework every evening. (Cô ấy làm bài về nhà mỗi tối)- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây) |
Một số lưu ý như bên dưới
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” “z” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
2.2 Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể)(Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý(Viết tắt) | is not = isn’tare not = aren’t | do not = don’tdoes not = doesn’t |
Ví dụ | – I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.)– He is not (isn’t) a lawyer. (Ông ấy không phải là một luật sư)– The watch is not (isn’t) expensive. (Chiếc đồng hồ không đắt tiền)– They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên) | – I do not (don’t) often go to school by bus (Tôi không thường xuyên đến trường bằng xe buýt)– He does not (doesn’t) usually get up early. (Anh ấy không thường xuyên dạy sớm)– She does not (doesn’t) do homework every evening. (Cô ấy không làm bài về nhà mỗi tối)– The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam) |
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
2.3 Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?A: – Yes, S + am/ are/ is.- No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?A: – Yes, S + do/ does.- No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | – Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)– Who are they? (Họ là ai?) | – Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)– What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
- Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày: I alway get up at 6.am
- Nói về sự thật, chân lý hiển nhiên: The sun sets in the west
- Nói về khả năng của ai đó: She plays basketball very well
- Nói về lịch trình định sẵn thường xuyên, quy trình: This train goes to Milan at 9a.m tomorrow.
Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ thay thế dưới đây.
Để đa dạng ngữ pháp, hệ thống Anh ngữ RES khuyên các bạn:
- KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
- Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.
(to) have one’s moments= sometimes | I am not usually lazy, but I have my moments. |
(every) now and then/again= sometimes | I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate. |
like clockwork= always | My father walks the dog every morning like clockwork. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Trong câu có thì hiện tại đơn thường xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất như sau:
- usually (thường xuyên)
- always (luôn luôn)
- often (thường xuyên)
- frequently (thường xuyên)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
- hardly (hiếm khi)
- never (không bao giờ)
- generally (nhìn chung)
- regularly (thường xuyên)
- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
- three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
5. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2
Ví dụ minh họa
- I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu – Speaking part 1)
- Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu – Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
- I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ minh họa
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
- Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới) (Sự thật)
Ngoài thì hiện tại đơn, các bạn cần học đầy đủ các thì khác để củng cố kiến thức nền tảng của mình.
Trên đây là bài học về thì hiện tại đơn. Các bạn hãy nhớ kỹ các công thức và cách sử dụng trong bài thi IELTS Writing để áp dụng được thuần thục và đúng cấu trúc câu nhé, tránh bị điểm thấp nha. Nếu còn thắc mắc, hãy ghé thăm trung tâm anh ngữ của chúng tôi để được giải đáp ngay. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!
Bài viết cùng chuyên mục
- Tổng hợp các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất 2023
- Tổng hợp đề luyện thi ielts writing 2021
- Tổng quan về IELTS Speaking Test
- Cách học và làm 10 dạng bài trong luyện thi ielts reading
- Phương pháp luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu
- Thi IELTS ở đâu? hướng dẫn chi tiết cách đăng kí thi…
Từ khóa » Dạy Thì Hiện Tại đơn Cho Trẻ Em
-
Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại đơn Giản – Simple Present - Alokiddy
-
Dạy Bé Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại đơn Giản – Simple Present | EKidPro
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 3 Unit 14 - THÌ HIỆN TẠI ĐƠN | Alokiddy
-
Bài Tập Thì Hiện Tại đơn Cho Trẻ Em ôn Luyện - Có đáp án Chi Tiết - BHIU
-
BÀI TẬP TIẾNG ANH TRẺ EM VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - Vietchild
-
Thì Hiện Tại đơn Lớp 4 - Ôn Tập Ngữ Pháp Tiếng Anh 4 Có đáp án
-
Thì Hiện Tại đơn: Công Thức, Cách Dùng Và Ví Dụ Minh Họa - Monkey
-
Thì Hiện Tại đơn: Bài Tập đầy đủ Từ Cơ Bản đến Nâng Cao CÓ ĐÁP ÁN
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Thì Hiện Tại đơn (present Simple) - Học Tiếng Anh
-
Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Dành Cho Người Mất Gốc.
-
Thì Hiện Tại đơn: Đơn Giản Như Tên Gọi Chỉ Với 5 Cách Dùng Cơ Bản
-
Trò Chơi Đặt Câu Luyện Tiếng Anh Cho Trẻ Em - Twinkl
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) : Vừa Khó Vừa Dễ!
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) - Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu