Thì Hiện Tại đơn Tobe: Công Thức, Cách Dùng Và Chia động Từ Chuẩn

Video bài giảng

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ Tobe

Động từ tobe trong thì hiện tại đơn có 3 dạng chính là: Am, is, are. Tương tự công thức với động từ thường, cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe cũng được chia thành 3 dạng câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Ngoài ra, còn có thêm câu hỏi -WH.

1. Cấu trúc thì hiện tại đơn với Tobe (đầy đủ)

Chi tiết công thức 4 dạng câu (khẳng định, phủ định, nghi vấn, câu hỏi -WH) trong thì hiện tại đơn với động từ tobe như sau:

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định S + am/is/are + O

I’m a teacher. (Tôi là giáo viên).

My father is a farmer. (Bố tôi là người làm nông.)

They are very happy. (Họ rất hạnh phúc.)

Phủ định S + am/is/are not + O

I am not lazy. (Tôi không lười biếng.)

She is not a bad guy. (Cô ấy không hề tệ).

We are not happy. (Chúng tôi không vui).

Nghi vấn Am/is/are + S + O?

Is he a worker? (Anh ấy là công nhân phải không?)

Are you feel good? (Bạn cảm thấy ổn chứ?)

Câu hỏi WH- Wh- + am/is/are + S + O?

Who is your mother? (Ai là mẹ của bạn?)

What is your name? (Tên bạn là gì?)

Where are they from? (Họ đến từ đâu vậy?)

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn với Tobe (rút gọn)

Trong cấu trúc thì hiện tại đơn với tobe, công thức 4 loại câu được rút gọn như sau:

Chủ ngữ

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

I

I am = I'm

I am not = I’m not

Are you

You

You are = You're

You are not = You’re not

Are you

We

We are = We're

We are not = We’re not

Are we

They

They are = They're

They are not = They’re not

Are they

He

He is = He's

He is not =He’s not

Is he

She

She is = She's

She is not = She’s not

Is she

It

It is = It's

It is not = It’s not

Is it

Có thể thấy, sự khác biệt so với thì hiện tại đơn với động từ thường ở cách chia động từ đó là không thêm s/es mà sử dụng đúng dạng động từ tobe tương ứng với chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là đại từ nhân xưng ngôi 1, 2, 3 hoặc các danh từ số ít, số nhiều.

Tham khảo thêm: 10 phút nhớ nhanh thì hiện tại đơn với (động từ) đt thường cực dễ

Thì hiện tại đơn tobe là một trong những kiến thức cơ bản khi bắt đầu học về các thì trong tiếng Anh. Bạn và con có thể cùng nhau ôn tập lại để hiểu rõ cách dùng. Bên cạnh đó, hãy cho bé học thêm ngữ pháp và từ vựng theo chủ đề được Monkey Junior để con tiến bộ hơn mỗi ngày!

Monkey Junior - Lộ trình toàn diện, linh hoạt. (Ảnh: Monkey)

Cách dùng thì hiện tại đơn với động từ Tobe

Thì hiện tại đơn khi nào dùng với động từ tobe? Dưới đây là 3 cách dùng trong trường hợp này:

1. Giới thiệu thông tin bản thân hoặc thông tin của 1 người khác.

Ví dụ: I’m an engineer. (Tôi là một kỹ sư).

My father is 60 years old. (Bố tôi năm nay 60 tuổi).

2. Thì hiện tại đơn tobe diễn tả tính chất của một sự việc, sự vật nào đó ở thời điểm hiện tại.

Ví dụ: The party is very noisy and uproarious. (Bữa tiệc rất ồn ào và náo nhiệt).

3. Mô tả đặc điểm, tính cách của 1 người, 1 con vật, 1 sự vật nào đó.

Ví dụ: The cat is cute. (Con mèo đó thật đáng yêu).

Cách chia thì hiện tại đơn với động từ Tobe

1. Chủ ngữ là đại từ nhân xưng

Động từ to be ở thì hiện tại đơn chia thành am – is – are tùy theo chủ ngữ.

Chủ ngữ Khẳng định Phủ định
I I am / I’m I am not / I’m not
You You are / You’re You are not / You aren’t / You’re not
We We are / We’re We are not / We aren’t / We’re not
They They are / They’re They are not / They aren’t / They’re not
He He is / He’s He is not / He isn’t / He’s not
She She is / She’s She is not / She isn’t / She’s not
It It is / It’s It is not / It isn’t / It’s not

2. Chủ ngữ là danh từ đếm được

Danh từ đếm được (countable nouns) là những danh từ mà bạn có thể đếm được bằng số lượng cụ thể: 1, 2, 3… Chúng có dạng số ít và dạng số nhiều.

Đặc điểm của danh từ đếm được:

  • Đếm được bằng số: one book, two books…
  • Có dạng số ít (a cat, a table, an apple…)
  • Có dạng số nhiều (cats, tables, apples…).
  • Đi được với mạo từ a/an khi ở dạng số ít.

Cách chia thì hiện tại đơn với to be đối với chủ ngữ là danh từ đếm được:

  • Danh từ số ít → dùng “is”
  • Danh từ số nhiều → dùng “are”

Chỉ cần xác định danh từ là danh từ số ít hay danh từ số nhiều để chọn đúng to be.

Ví dụ:

  1. Your blue pen is on the table.
  2. My teeth are caries.

3. Chủ ngữ là danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là những danh từ chỉ sự vật, chất liệu, hiện tượng hoặc khái niệm mà bạn không thể đếm bằng số lượng cụ thể. Chúng không có dạng số nhiều và không đi với a/an.

Nói một cách ngắn gọn: nếu không thể đếm 1, 2, 3… thì đó là danh từ không đếm được.

Cách chia thì hiện tại đơn với to be đối với chủ ngữ là danh từ không đếm được:

Danh từ không đếm được → luôn dùng “is”

Đây là các danh từ chỉ sự vật/hiện tượng không thể đếm bằng số: water, advice, information, patience…

Ví dụ:

  1. Water is extremely necessary for life-sustaining.
  2. Patience is helpful for your career path.
  3. Thunder is the greatest fear in my sister’s life.

4. Chủ ngữ chứa this/ that/ these/ those/ there

Cách chia thì hiện tại đơn với to be đối với chủ ngữ chứa this/ that/ these/ those/ there như sau:

This / That + is + danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  1. This is my cap.
  2. That is my son.

These / Those + are + danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  1. These are my darling cousins.
  2. Those books are very interesting.

There + is + danh từ số ít hoặc không đếm được.

Ví dụ:

  1. There is some chocolate in the refrigerator.
  2. There is only one boy in my class.

There + are + danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  1. There are a lot of mountains in my hometown.
  2. There are many people who go to the church on Sunday.

Các bài viết không thể bỏ lỡ \displaystyle

Cùng con GIỎI NGỮ PHÁP - THẠO TỪ VỰNG bắt đầu từ số 0

\displaystyle

Ví dụ về thì hiện tại đơn theo từng cách sử dụng dễ hiểu nhất

\displaystyle

Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản & nâng cao CÓ ĐÁP ÁN đầy đủ nhất

Giúp bé hiểu rõ thì hiện tại đơn với động từ Tobe cùng Monkey Junior

Thì hiện tại đơn với động từ tobe là kiến thức ngữ pháp nền tảng giúp trẻ bắt đầu xây dựng câu đơn giản trong tiếng Anh như I am a student, She is happy, hay They are my friends. Tuy nhiên, nhiều bé thường gặp khó khăn trong việc ghi nhớ cách chia “am/is/are” cho đúng chủ ngữ. Với Monkey Junior, bé sẽ được học và luyện tập kiến thức này qua các tình huống thực tế, hình ảnh minh họa rõ ràng và ví dụ gần gũi.

Ứng dụng mang đến hơn 3.000 từ vựng, 6.000 mẫu câu, và 56+ chủ đề gần gũi, giúp bé nhận biết cách sử dụng động từ tobe theo từng ngôi trong các ngữ cảnh đời sống hàng ngày. Từ đó, trẻ dễ dàng ghi nhớ cách dùng mà không cần học thuộc máy móc.

Monkey Junior - Lộ trình toàn diện, linh hoạt. (Ảnh: Monkey)

Ngoài ra, mỗi bài học đều tích hợp trò chơi tương tác, video minh họa, và giọng đọc bản xứ, giúp trẻ vừa học vừa chơi, tăng hứng thú và ghi nhớ lâu hơn. Nếu ba mẹ muốn bé học tiếng Anh đúng từ những bước đầu tiên và làm chủ được thì hiện tại đơn với động từ tobe, thì Monkey Junior chính là công cụ học tập hiệu quả, toàn diện và phù hợp với lứa tuổi từ mầm non đến tiểu học.

TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ NGAY!

Bài tập thì hiện tại đơn với động từ Tobe (có đáp án)

Bây giờ! Chúng ta cùng nhau ôn tập thì hiện tại đơn với động từ tobe với các bài tập dưới đây:

Bài 1: Chia động từ tobe trong ngoặc để hoàn thành câu.

1. This (be) _____________ Lan’s mother.

2. Her name (be) _____________ Hang.

3. She (be) _____________ 39 years old.

4. She (be) _____________ a doctor.

5. She (work) _____________ in a factory.

6. Everyday, she (get) _____________ up early. She (get) _____________ up at 5 o’clock.

7. She (brush) _____________ her teeth and (wash) _____________ her face.

8. Then, she (do) _____________ the housework.

9. She (have) _____________ breakfast at half past six.

10. Then, she (go) _____________ to work at fifteen to seven.

11. She (go) _____________ home at half past four.

12. They (work) _____________ very hard.

Bài 2: Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng từ gợi ý.

1. What does your father do? (engineer)

…………………………………………………………………………….

2. Where does Mr. Phu live? (Hang Trong street)

…………………………………………………………………………….

3. What do Bien and his sister do everyday? (go to school)

…………………………………………………………………………….

4. What time is it? (fifteen to eleven)

…………………………………………………………………………….

5. What do Mr. and Mrs. Smith do every evening? (watch TV)

…………………………………………………………………………….

6. What do you do? (student)

…………………………………………………………………………….

7. Where is your class? (the third floor)

…………………………………………………………………………….

8. What time does Lan do her homework? (at 7 o’clock)

…………………………………………………………………………….

9. How many rooms does your house have? (three)

…………………………………………………………………………….

10. What does your brother do after school? (do his homework)

…………………………………………………………………………….

Bài 3: Điền động từ tobe vào chỗ trống để hoàn thành câu.

1. A: Where are we now? I have no idea.

B: You ______ just in front of our house.

2. A: Are you hungry? Have something to eat.

B: Yes, I ______ a little bit hungry.

3. A: Is your sister at school? I must talk to her.

B: No, She_______ at school.

4. A: Where are your parents? Are they at home?

B: My Mom and Dad ________ at work.

5. A: Is Peter your friend? And what about Bill?

B: Tom and James _______ my best friend.

6. A: I think these stories are very interesting.

B: Really? The stories ________ interesting at all.

7. A: How often are you ill? You must go to see a doctor.

B: Quite often, I ________ very healthy.

8. A: Are Sury and Maria good at sports?

B: Well, Sury ________ quite good at athletics, but Maria isn’t.

9. A: Am I the best student in our class? What do you think?

B: No, you ________. I’m the best.

10. A: Where are you, Simon? I need your help.

B: I’m afraid Simon ________ here. He is at the shop.

11. A: ________ your brother at home?

B: No, he isn’t. I can’t find him anywhere.

12. A: Where _________ Mark and Jim? I can’t see them.

B: Mark is over there and Joe is in the hall.

13. A: _______ we at the right airport?

B: I hope so. If not, we’ll miss our plane.

14. A: Why _______ I so lazy? I stay in bed till lunch every Saturday and Sunday

B: You are like your father.

Đáp án bài tập:

Bài 1:

1. is 7. gets

2. is 8. does

3. is 9. has

4. is 10. goes

5. works 11. goes

6. gets 12. work

Bài 2:

1. My father is an engineer.

2. He lives on Hang Trong Street.

3. They go to school.

4. It is fifteen to eleven

5. They watch TV every evening.

6. I am a student.

7. My class is on the third floor.

8. She does homework at 7 o’clock.

9. My house has three rooms.

10. My brother does his homework after school.

Bài 3:

1. are 6. are not 11. is

2. am 7. am not 12. are

3. is not 8. is 13. are

4. are 9. are not 14. am

5. are 10. is not

FAQ - Những thắc mắc khác về thì hiện tại đơn với động từ Tobe

1. Có thể rút gọn “I am” thành “I’m” không?

Có thể. Trong văn nói và viết thân mật, I’m, You’re, He’s… rất phổ biến.

2. Làm thế nào phân biệt danh từ đếm được và không đếm được?

Danh từ đếm được có số ít và số nhiều, có thể đi với a/an. Danh từ không đếm được không có số nhiều, đi với “is”.

3. Có nên đặt câu “Am I…?” không?

Hạn chế dùng vì ít khi ai tự hỏi mình là ai. Dùng cho tình huống đặc biệt thôi.

4. Khi nào dùng động từ tobe? Khi nào dùng động từ thường trong thì hiện tại đơn?

  • Dùng to be khi câu nói về trạng thái, đặc điểm, nghề nghiệp, vị trí của chủ ngữ.

    • Ví dụ: I am a teacher. – She is happy.

  • Dùng động từ thường khi nói về hành động, thói quen, sự việc xảy ra đều đặn.

    • Ví dụ: I eat breakfast every day. – He plays football on Sundays.

Ghi nhớ nhanh: To be → trạng thái / đặc điểm, động từ thường → hành động / thói quen.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về thì hiện tại đơn tobe (động từ tobe) kèm một số bài tập cơ bản giúp bạn ôn lại ngữ pháp. Hãy thức hành thường xuyên để nâng cao level của mình! Đừng quên theo dõi các bài viết trên Blog "Học Tiếng Anh" của Monkey để nạp thêm nhiều kiến thức quan trọng nhé!

Chúc các bạn học tốt!

Từ khóa » Cách Dùng Tobe Trong Thì Hiện Tại đơn