Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Với Always - Ngữ Pháp Câu Phàn Nàn - Monkey

Lý thuyết câu phàn nàn: Thì hiện tại tiếp diễn với always

Để tìm hiểu thì hiện tại tiếp diễn có always là gì và nó có cách dùng như thế nào, ta cần nắm được cấu trúc đặc biệt của thì này.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn always

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định I + am + always + V_ing + O I am always swimming at the water park.(Tôi luôn bơi tại công viên nước.)
We/ they/ you + are + always + V_ing + O They are always studying English.(Họ luôn học Tiếng Anh.)
She/ he/ it + is + always + V_ing + O She is always riding a bike.(Cô ấy luôn đi xe đạp.)
Phủ định I + am + not + always + V_ing + O I am not always swimming at the water park.(Tôi không phải lúc nào cũng bơi ở công viên nước).
We/ they/ you + are + not + always + V_ing + O They aren’t always studying English.(Không phải lúc nào họ cũng học tiếng Anh).
She/ he/ it + is + not + always + V_ing + O She isn’t always riding a bike.(Không phải lúc nào cô ấy cũng đi xe đạp).
Nghi vấn Am/Is/Are + S + always + V_ing + OYes, S + am/ is/ are.No, S + am/ is/ are + not. Are you always doing your homework?(Bạn có luôn làm bài tập về nhà không?)Yes, I am. (Vâng, tôi luôn đang làm chúng.)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn với always

1. Chúng ta có thể sử dụng "always", "continually" và những từ tương tự để diễn tả ý nghĩa "thường xuyên"

Ví dụ: Mrs Smith is wonderful. She‘s always giving people vegetables and flowers from her garden.

(Bà Smith rất tuyệt vời. Bà ấy luôn cho mọi người rau củ và hoa trong vườn của mình.)

2. Sử dụng always với Thì Hiện Tại Tiếp Diễn khi nói về một điều gì đó bất ngờ hoặc nằm ngoài kế hoạch.

Ví dụ: We‘re always meeting Bill and Florence in the supermarket.

(Chúng tôi luôn gặp Bill và Florence ở siêu thị).

3. Nó cũng thường được sử dụng cho nhữn hành động gây ngạc nhiên, khó chịu hoặc bực bội.

Ví dụ: My son is always leaving his dirty socks on the bathroom floor.

(Con trai tôi toàn để tất bẩn của nó trên sàn nhà tắm.)

20 mẫu câu phàn nàn than phiền trong tiếng anh

Dưới đây là 20 mẫu câu mà Monkey sưu tầm nhằm giúp bạn truyền đạt cảm xúc khi muốn phàn nàn tốt hơn:

I’m sorry to say this but… (Tôi rất xin lỗi phải nói điều này nhưng….)

There seems to be a problem with… (Tôi đang có một vấn đề với….)

There appears to be something wrong with… (Có điều gì đó sai với….)

I was expecting … but… (Tôi đã rất mong đợi …… nhưng….)

Sorry to bother you but… (Xin lỗi làm phiền bạn nhưng…)

I want to complain about… (Tôi muốn phàn nàn về….)

I have to make a complaint about… (Tôi phải phàn nàn rằng….)

I hate to tell you but… (Tôi rất không thích khi phải nói vs bạn điều đó nhưng….)

I’m angry about… (Tôi rất tức giận về…)

I’m not satisfied with… (Tôi không hài lòng với…)

I don’t understand why… (Tôi không hiểu tại sao….)

Excuse me but there is a problem… (Xin lỗi nhưng có có một vấn để ở đây…..)

This is unfair. /I don’t think this is fair. (Điều đó thật không công bằng)

This is ridiculous. / I think this is ridiculous. (Điều đó quả là lố bịch)

This seems unreasonable/I think that sounds unreasonable. (Thật là vô lý)

I’m afraid I’ve got a complaint about… (Tôi e rằng tôi phải khiếu nại về…)

I’m afraid there is a slight problem with… (Tôi e là có một vấn đề nhỏ với…)

Excuse me but there is a problem about… (Xin lỗi, có một vấn đề về…)

I wonder if you could help me…. (Tôi muốn biết là anh có thể giúp tôi không….)

I hate to have to say this, but… (Tôi ghét phải nói điều này, nhưng…)

Xem thêm:

  • Ôn tập thì hiện tại đơn: Lý thuyết cơ bản và bài tập tổng hợp từ dễ đến khó
  • [Present Continuous] Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, cách dùng và nhận biết

Bài tập câu phàn nàn thì hiện tại tiếp diễn với always

Sau đây là một số dạng bài tập cơ bản có thể giúp các bạn ôn luyện phần kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn với always đã học ở trên.

Dạng bài tập hoàn thành câu với cấu trúc “always + Ving”

1. A: May I watch television, Mom?

B: You _______________. You should do something more active.

2. A: Look! You’ve made the same mistake again.

B: Oh no! I ___________________________________________.

3. A: I’m afraid I’ve lost my key again.

B: Oh dear! You _______________________________________.

4. A: The car has broken down again.

B: That car is useless! It _________________________________.

5. A: Oh, Sue has left the lights on again.

B: Typical! She ________________________________________.

6. A: Nam and Hoa have missed the shool bus again.

B: Not again! They _____________________________________.

7. A: I’ve lost my pen again.

B: Not again! You ______________________________________.

8. A: I’ve forgotten my glasses again.

B: Typical! You ________________________________________.

Đáp án:

1. You’re always watching television.

2. I’m always making the same mistake.

3. You’re always losing your key.

4. It’s always breaking down.

5. She’s always leaving the lights on.

6. They’re always missing the school bus.

7. You’re always losing your pen.

8. You’re always forget your glasses.

Dạng bài tập sắp xếp câu sao cho hợp lý

1. the/ meeting/ in/ constantly/ supermarket./ mrs.lan/ i’m

2. dirty/ her/ mary/ floor./ is/ leaving/ socks/ always/ on the

3. picking/ forever/ i/ am/ dirty/ mary’s/ socks./ up

4. always/ your/ are/ bitting/ why/ nails?/ you

5. is/ her/ hat./ she/ losing/ always

Đáp án:

1. I’m constantly meeting Mrs.Lan in the supermarket.

2. Mary is always leaving her dirty socks on the floor.

3. I am forever picking up Mary's dirty socks.

4. Why are you always biting your nails?

5. She is always losing her hat.

Bài viết trên đã cung cấp kiến thức ngữ pháp trong Tiếng Anh về thì hiện tại tiếp diễn với always, hy vọng Monkey đã đem đến cho các bạn bài học thật bổ ích. Chúc các bạn sẽ thật thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới này.

Từ khóa » Cách Dùng Always Ving