Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Với Always - Ngữ Pháp Câu Phàn Nàn - Monkey

x

Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!

*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!

Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành X

ĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!

Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành X Bé học tiếng Anh dễ dàng cùng Monkey Junior Nhận tư vấn về chương trình Hết hạn sau 00 Ngày 00 Giờ 00 Phút 00 Giây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Vui lòng chọn vai trò *Bạn chưa chọn mục nào! Nhận tư vấn miễn phí x

Đăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật

*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký
  1. Trang chủ
  2. Ba mẹ cần biết
  3. Giáo dục
  4. Học tiếng anh
Thì hiện tại tiếp diễn với Always (ngữ pháp câu phàn nàn) & Bài tập có đáp án! Học tiếng anh Thì hiện tại tiếp diễn với Always (ngữ pháp câu phàn nàn) & Bài tập có đáp án! Tham vấn bài viết: Hoàng Mỹ Hạnh Hoàng Mỹ Hạnh

Thạc sĩ Ngôn ngữ - Chuyên gia Giáo dục sớm

Tác giả: Phương Đặng

Ngày cập nhật: 15/12/2025

Nội dung chính

Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với always thường dùng để phàn nàn, than phiền hoặc nhấn mạnh một thói quen gây khó chịu lặp đi lặp lại.

Cấu trúc này không đơn thuần mô tả hành động đang xảy ra, mà thể hiện cảm xúc của người nói (bực mình, khó chịu, châm biếm), ví dụ: He is always complaining about his job.

Nếu bạn từng thắc mắc vì sao always lại đi với hiện tại tiếp diễn trong câu phàn nàn, phần nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng, cấu trúc và ví dụ thực tế dễ áp dụng.

Lý thuyết câu phàn nàn: Thì hiện tại tiếp diễn với always

Để tìm hiểu thì hiện tại tiếp diễn có always là gì và nó có cách dùng như thế nào, ta cần nắm được cấu trúc đặc biệt của thì này.

1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn always

Loại câu Công thức Ví dụ
Khẳng định I + am + always + V_ing + O I am always swimming at the water park.(Tôi luôn bơi tại công viên nước.)
We/ they/ you + are + always + V_ing + O They are always studying English.(Họ luôn học Tiếng Anh.)
She/ he/ it + is + always + V_ing + O She is always riding a bike.(Cô ấy luôn đi xe đạp.)
Phủ định I + am + not + always + V_ing + O I am not always swimming at the water park.(Tôi không phải lúc nào cũng bơi ở công viên nước).
We/ they/ you + are + not + always + V_ing + O They aren’t always studying English.(Không phải lúc nào họ cũng học tiếng Anh).
She/ he/ it + is + not + always + V_ing + O She isn’t always riding a bike.(Không phải lúc nào cô ấy cũng đi xe đạp).
Nghi vấn Am/Is/Are + S + always + V_ing + OYes, S + am/ is/ are.No, S + am/ is/ are + not. Are you always doing your homework?(Bạn có luôn làm bài tập về nhà không?)Yes, I am. (Vâng, tôi luôn đang làm chúng.)

2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn với always

1. Chúng ta có thể sử dụng "always", "continually" và những từ tương tự để diễn tả ý nghĩa "thường xuyên"

Ví dụ:

Mrs Smith is wonderful. She‘s always giving people vegetables and flowers from her garden.

(Bà Smith rất tuyệt vời. Bà ấy luôn cho mọi người rau củ và hoa trong vườn của mình.)

2. Sử dụng always với Thì Hiện Tại Tiếp Diễn khi nói về một điều gì đó bất ngờ hoặc nằm ngoài kế hoạch.

Ví dụ:

We‘re always meeting Bill and Florence in the supermarket.

(Chúng tôi luôn gặp Bill và Florence ở siêu thị).

3. Nó cũng thường được sử dụng cho nhữn hành động gây ngạc nhiên, khó chịu hoặc bực bội.

Ví dụ:

My son is always leaving his dirty socks on the bathroom floor.

(Con trai tôi toàn để tất bẩn của nó trên sàn nhà tắm.)

20 mẫu câu phàn nàn than phiền trong tiếng Anh

Các mẫu câu mà Monkey sưu tầm nhằm giúp bạn truyền đạt cảm xúc khi muốn phàn nàn tốt hơn:

  1. I’m sorry to say this but… (Tôi rất xin lỗi phải nói điều này nhưng….)
  2. There seems to be a problem with… (Tôi đang có một vấn đề với….)
  3. There appears to be something wrong with… (Có điều gì đó sai với….)
  4. I was expecting … but… (Tôi đã rất mong đợi …… nhưng….)
  5. Sorry to bother you but… (Xin lỗi làm phiền bạn nhưng…)
  6. I want to complain about… (Tôi muốn phàn nàn về….)
  7. I have to make a complaint about… (Tôi phải phàn nàn rằng….)
  8. I hate to tell you but… (Tôi rất không thích khi phải nói vs bạn điều đó nhưng….)
  9. I’m angry about… (Tôi rất tức giận về…)
  10. I’m not satisfied with… (Tôi không hài lòng với…)
  11. I don’t understand why… (Tôi không hiểu tại sao….)
  12. Excuse me but there is a problem… (Xin lỗi nhưng có có một vấn để ở đây…..)
  13. This is unfair. /I don’t think this is fair. (Điều đó thật không công bằng)
  14. This is ridiculous. / I think this is ridiculous. (Điều đó quả là lố bịch)
  15. This seems unreasonable/I think that sounds unreasonable. (Thật là vô lý)
  16. I’m afraid I’ve got a complaint about… (Tôi e rằng tôi phải khiếu nại về…)
  17. I’m afraid there is a slight problem with… (Tôi e là có một vấn đề nhỏ với…)
  18. Excuse me but there is a problem about… (Xin lỗi, có một vấn đề về…)
  19. I wonder if you could help me…. (Tôi muốn biết là anh có thể giúp tôi không….)
  20. I hate to have to say this, but… (Tôi ghét phải nói điều này, nhưng…)

Xem thêm:

  • Ôn tập thì hiện tại đơn: Lý thuyết cơ bản và bài tập tổng hợp từ dễ đến khó
  • [Present Continuous] Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, cách dùng và nhận biết

Bài tập câu phàn nàn thì hiện tại tiếp diễn với Always

1. Dạng bài tập hoàn thành câu với cấu trúc “always + Ving”

1. A: May I watch television, Mom?

B: You _______________. You should do something more active.

2. A: Look! You’ve made the same mistake again.

B: Oh no! I ___________________________________________.

3. A: I’m afraid I’ve lost my key again.

B: Oh dear! You _______________________________________.

4. A: The car has broken down again.

B: That car is useless! It _________________________________.

5. A: Oh, Sue has left the lights on again.

B: Typical! She ________________________________________.

6. A: Nam and Hoa have missed the shool bus again.

B: Not again! They _____________________________________.

7. A: I’ve lost my pen again.

B: Not again! You ______________________________________.

8. A: I’ve forgotten my glasses again.

B: Typical! You ________________________________________.

Đáp án:

1. You’re always watching television.

2. I’m always making the same mistake.

3. You’re always losing your key.

4. It’s always breaking down.

5. She’s always leaving the lights on.

6. They’re always missing the school bus.

7. You’re always losing your pen.

8. You’re always forget your glasses.

2. Dạng bài tập sắp xếp câu sao cho hợp lý

1. the/ meeting/ in/ constantly/ supermarket./ mrs.lan/ i’m

2. dirty/ her/ mary/ floor./ is/ leaving/ socks/ always/ on the

3. picking/ forever/ i/ am/ dirty/ mary’s/ socks./ up

4. always/ your/ are/ bitting/ why/ nails?/ you

5. is/ her/ hat./ she/ losing/ always

Đáp án:

1. I’m constantly meeting Mrs.Lan in the supermarket.

2. Mary is always leaving her dirty socks on the floor.

3. I am forever picking up Mary's dirty socks.

4. Why are you always biting your nails?

5. She is always losing her hat.

FAQ - Những thắc mắc khác về thì hiện tại tiếp diễn với Always

1. Trước always là gì?

Trước always là động từ “to be” (am / is / are) trong thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: She is always talking in class.

2. Sau always là gì?

Sau always là động từ chính ở dạng V-ing.

Ví dụ: He is always forgetting his keys.

3. Always là thì gì?

Always không phải là thì, mà là trạng từ chỉ tần suất. Khi đi với hiện tại tiếp diễn, nó thường mang nghĩa phàn nàn hoặc khó chịu.

4. Sau always + V gì?

Sau always dùng V-ing, không dùng động từ nguyên mẫu hay V-s/es.

  • Ví dụ đúng: They are always arguing.
  • Ví dụ sai: They are always argue.

5. Sau always có thêm “s” không?

Không. Động từ sau always không chia s/es, mà luôn ở dạng V-ing.

Ví dụ: She is always interrupting me.

6. Có thể dùng always với thì hiện tại đơn không?

Có. Nhưng khi dùng hiện tại đơn, always chỉ diễn tả thói quen bình thường, không mang sắc thái phàn nàn.

So sánh:

  • He always forgets his wallet. (thói quen)
  • He is always forgetting his wallet. (than phiền)

7. Câu hiện tại tiếp diễn với always thường mang cảm xúc gì?

Thường thể hiện bực mình, khó chịu, chê trách hoặc mỉa mai nhẹ từ người nói.

Bài viết trên đã cung cấp kiến thức ngữ pháp trong Tiếng Anh về thì hiện tại tiếp diễn với always, hy vọng Monkey đã đem đến cho các bạn bài học thật bổ ích. Chúc các bạn sẽ thật thành công trên con đường chinh phục ngôn ngữ mới này.

Nguồn tham khảo

1. Present continuous (Tham khảo ngày 15/12/25)

https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/present-continuous

#English General Chia sẻ ngay button-share Chia sẻ

Sao chép liên kết

Thông tin trong bài viết được tổng hợp nhằm mục đích tham khảo và có thể thay đổi mà không cần báo trước. Quý khách vui lòng kiểm tra lại qua các kênh chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với đơn vị liên quan để nắm bắt tình hình thực tế.

Bài viết liên quan
  • Cách chia động từ Drink trong tiếng anh
  • [Full] Tổng hợp 50 tính từ dài trong tiếng anh đầy đủ nhất
  • [Trọn bộ] Từ vựng Movers theo chủ đề thường gặp trong bài thi 2025
  • 20+ bài hát Giáng sinh tiếng Anh hay nhất mọi thời đại (MP3 + Video)
  • Trại hè tiếng Anh cho bé: Nơi con yêu thỏa sức khám phá và học hỏi!
Bạn có đang quan tâm đến việc cho con học Tiếng Anh? Không Giúp bé giỏi Tiếng Anh Sớm Đăng ký ngay tại đây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng ký ngay Nhận các nội dung mới nhất, hữu ích và miễn phí về kiến thức Giáo dục trong email của bạn *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký Các Bài Viết Mới Nhất Tổng hợp công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản đầy đủ nhất Tổng hợp công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản đầy đủ nhất Toán lớp 3 phép chia có dư: Cách làm dễ hiểu & bài tập có đáp án Toán lớp 3 phép chia có dư: Cách làm dễ hiểu & bài tập có đáp án 200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh hay ý nghĩa nhất 200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh hay ý nghĩa nhất Từ đồng âm là gì? Phân loại, ví dụ & bài tập tự luyện (có đáp án) Từ đồng âm là gì? Phân loại, ví dụ & bài tập tự luyện (có đáp án) TOP 10+ bài thơ về ngày Quốc tế Đàn ông hay và ý nghĩa nhất TOP 10+ bài thơ về ngày Quốc tế Đàn ông hay và ý nghĩa nhất Tổng hợp công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản đầy đủ nhất Tổng hợp công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản đầy đủ nhất Toán lớp 3 phép chia có dư: Cách làm dễ hiểu & bài tập có đáp án Toán lớp 3 phép chia có dư: Cách làm dễ hiểu & bài tập có đáp án 200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh hay ý nghĩa nhất 200+ Lời chúc sinh nhật tiếng Anh hay ý nghĩa nhất Từ đồng âm là gì? Phân loại, ví dụ & bài tập tự luyện (có đáp án) Từ đồng âm là gì? Phân loại, ví dụ & bài tập tự luyện (có đáp án) TOP 10+ bài thơ về ngày Quốc tế Đàn ông hay và ý nghĩa nhất TOP 10+ bài thơ về ngày Quốc tế Đàn ông hay và ý nghĩa nhất

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey Junior

Từ khóa » Cách Dùng Always Ving