THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TỪ A-Z: CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ
Có thể bạn quan tâm
Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra. Thì quá khứ đơn là một trong những thì đầu tiên người mới học tiếng Anh được tiếp cận. Đây là một thì khá đơn giản giống như cái tên của nó. Tuy nhiên để có thể sử dụng thành thạo loại thì này không phải điều dễ dàng. Trong bài viết này, Alibaba English sẽ giúp bạn tìm hiểu thì Quá khứ đơn từ A- Z nhé!
Mục Lục:
Phần 1. Cấu trúc của thì quá khứ đơn
Phần 2. Dấu hiệu nhận biết
Phần 3. Cách dùng và ví dụ cụ thể
I. Cấu trúc của thì quá khứ đơn
1. Thì quá khứ đơn với động từ “to be”
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
S + was/ were + O Lưu ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.) | S + was/were not + Object/Adj Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” Lưu ý: was not = wasn’t were not = weren’tVí dụ: – We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | Was/Were+ S + Object/Adj? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. Hoặc No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. Hoặc No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. |
2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
Tương tự như với động từ “to be”, đối với động từ thường, thì quá khứ đơn cũng được chia ra làm 3 thể: khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
S + V-ed+ O Lưu ý: Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) | S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – We didn’t see her at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy cô ấy tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) | Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. |
II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn có thể được nhận biết qua các từ chỉ thời gian hoặc trong các cấu trúc:
- Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
III. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
– Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể
Ví dụ: I started learning Japanese 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước.)
– Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã trở về nhà, bật máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử)
– Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa
Ví dụ: He worked out quiet often before he fell sick. (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)
– Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ
Ví dụ: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
– Dùng trong câu điều kiện loại II.
Ví dụ: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua chiếc xe ô tô đó)
– Thì quá khứ đơn được dùng kết hợp với thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: When I arrived John had gone away.
IV. Bài tập thì quá khứ đơn
- They __________ the bus yesterday. A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch
- My sister __________ home late last night. A. comes B. come C. came D. was come
- My father __________ tired when I __________ home. A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got
- What __________ you __________ two days ago? A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do
- Where __________ your family __________ on the summer holiday last year? A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went
Đáp án:
- C
- C
- A
- D
- C
Trên đây, Alibaba English đã giúp bạn tổng hợp lại thì Quá khứ đơn một cách đầy đủ nhất, chúc bạn chinh phục được phần kiến thức này một cách dễ dàng nhé!
Nếu bạn đang muốn chinh phục tiếng Anh thì tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất gốc tại đây. Các bạn có thể tham khảo thêm khóa học của Alibaba tại đây để trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Tham gia vào GROUP của chúng mình để học tiếng Anh FREE nhé!
Cảm ơn các bạn và hẹn gặp lại các bạn ở những bài tiếp theo ^^
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Mệnh Đề Trạng Ngữ trong Tiếng Anh
Mệnh Đề Trạng Ngữ trong Tiếng Anh: Hiểu Rõ và Sử Dụng Đúng Mệnh đề trạng ngữ – Adverb clauses là một khía cạnh quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, đóng vai trò quyết định trong việc truyền đạt ý nghĩa và mối quan hệ giữa các sự kiện, hành động trong câu. Hơn nữa, […]
Nghe trong tiếng Anh giao tiếp – học cùng Alibaba
Nghe trong tiếng Anh giao tiếp – học cùng Alibaba Kỹ năng nghe là một phần quan trọng trong bốn kỹ năng cơ bản (nghe, nói, đọc, viết) của tiếng Anh giao tiếp. Trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, việc hiểu rõ người đối diện nói gì là cực kỳ quan trọng để […]
Thời kiểm “vàng” để thi IELTS
KHI NÀO NÊN THI IELTS? Nên/không nên thi IELTS vào tháng mấy? Thời điểm “lý tưởng để thi IELTS” là khi nào? Đây có lẽ là thắc mắc của rất nhiều bạn đang học và sẽ thi IELTS. Trong bài viết này, Alibaba English Center sẽ cung cấp đến bạn một vài thời điểm được […]
Nâng cao từ vựng IELTS với Chủ đề Christmas (Giáng sinh) cực hay!
Nâng cao từ vựng IELTS với Chủ đề Christmas (Giáng sinh) cực hay! Chủ đề Giáng Sinh không chỉ là một dịp lễ quan trọng mà còn là một nguồn từ vựng phong phú cho kỳ thi IELTS. Để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn, hãy khám phá những từ vựng […]
Khám phá Từ vựng IELTS cực hấp dẫn chủ đề Festival (Lễ Hội)
Khám phá Từ vựng IELTS cực hấp dẫn chủ đề Festival (Lễ Hội) Lễ hội không chỉ là những dịp vui nhộn mà còn là nguồn cảm hứng phong phú cho từ vựng tiếng Anh, đặc biệt là khi bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn […]
Từ khóa » Câu Khẳng định Của Thì Quá Khứ đơn
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Toàn Bộ Kiến Thức Về Thì Quá Khứ đơn Cần Biết
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past): định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - AMA
-
Trọn Bộ Về Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Quá Khứ đơn (Past Simple) - Tất Tần Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng - Monkey
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập - EFC
-
Thì Quá Khứ đơn | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập ...
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past Tense) - RES
-
Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past): Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu ...
-
Ngữ Pháp - Thì Quá Khứ đơn - TFlat
-
Cấu Trúc, Công Thức Thì Quá Khứ Đơn Chuẩn Nhất Có Ví Dụ Minh Họa
-
Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn (Simple Past)