Trọn Bộ Về Thì Quá Khứ đơn Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
Có thể bạn quan tâm
Thì quá khứ đơn (Past Simple) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác. Vậy cách sử dụng của thì này như thế nào? Hãy cùng Step Up tham khảo chi tiết bài viết thì quá khứ đơn để giúp bạn nắm được cấu trúc ngữ pháp tự tin sử dụng tiếng Anh trong nghe nói đọc viết nhé.
Nội dung bài viết
- 1. Định nghĩa thì Quá Khứ Đơn
- 2. Cấu trúc thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh
- 3. Cách sử dụng thì Quá Khứ Đơn
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn
- 5. Bài tập thì Quá Khứ Đơn
1. Định nghĩa thì Quá Khứ Đơn
Thì quá khứ đơn (Past Simple) dùng diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.
2. Cấu trúc thì Quá Khứ Đơn trong tiếng Anh
1. Câu khẳng định:
S + V(regular/ irregular) + O
Trong đó:
– Regular Verbs là những động từ có quy tắc như: to work (làm việc) – worked. to play (chơi) – played
– Irregular Verbs là những động từ bất quy tắc như: to do – did – done, to speak – spoke – spoken, to teach – taught – taught
Ví dụ:
- We studied a hard lesson last week. (Chúng tôi đã học một bài rất khó tuần trước.)
-
Jane travelled to England last summer. (Jane đã đi du lịch đến Anh mùa hè năm ngoái.)
- Mrs. Susie taught me English 2 days ago. (Cô Susie đã dạy tôi tiếng Anh 2 hôm trước.)
- I wore a blue dress yesterday. (Tôi mặc chiếc váy màu xanh hôm qua.)
2. Câu phủ định
Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiết ta thêm “not” vào sau
S + did not + V + O
Ví dụ:
- She wasn’t at home yesterday. (Hôm qua cô ấy đã không ở nhà.)
- You weren’t honest with me. (Cậu đã không thành thật với tớ.)
- We weren’t aware of the news. (Chúng tôi đã không biết gì về tin tức đó.)
Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ “didn’t” trước động từ chính.
Ví dụ:
- Yuzu didn’t go out with me last Sunday. (Yuzu đã không đi ra ngoài với tớ chủ nhật tuần trước.)
- Kai didn’t do as he promised. (Kai không làm như anh ấy đã hứa.)
- I didn’t think much about it. (Tôi không nghĩ nhiều về nó lắm.)
3. Câu nghi vấn
Đối với động từ “to be” và động từ khuyết thiếu ta sẽ di chuyển nó lên đầu câu
(Từ để hỏi)/Did + S + Verb ?
Ví dụ:
- Were you in John’s house yesterday? (Bạn đã ở nhà John hôm qua phải không?)
- Could she buy the limited iphone version yesterday? (Cô ấy có mua được chiếc iphone bản giới hạn hôm qua không?)
- Did you do the housework? (Bạn đã làm bài tập rồi chứ?)
Lưu ý: Khi đổi câu sang phủ định và nghi vấn: động từ chính cần đưa về dạng nguyên thể.
3. Cách sử dụng thì Quá Khứ Đơn
1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể
Ví dụ:
- I started learning Japanese 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Nhật 5 năm trước.)
- He graduated from Hanoi university in 2016. (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học Hà Nội năm 2016.)
- We got married in 2019. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.)
2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc: Cụm từ đi cùng: for + (khoảng thời gian), from….to….
Ví dụ:
- Tonny worked for that company for 2 years. (now he works for another company) (Tonny đã làm việc cho công ty đó 2 năm, giờ anh ấy làm việc cho công ty khác.)
- I learned at high school from 2014 to 2017. (Tôi đã học cấp ba từ năm 2014 đến 2017.)
- Susie was a teacher for 10 years. (now she is a nurse) (Susie đã làm giáo viên 10 năm, giờ cô ấy là y tá.)
3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- I came to Jane’s home, we ate dinner together. (Tôi đã đến nhà Jane rồi hai đứa ăn tối với nhau.)
- Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes. (Susie đã mở cửa, bật đèn lên và cởi đồ.)
- They greeted, then talked and danced. (Họ đã chào hỏi nhau, trò chuyện và nhảy múa.)
4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa
Ví dụ:
- When I was a little girl, I always read comic. (Khi tôi còn nhỏ, tôi hay đọc truyện tranh lắm.)
- He worked out quiet often before he fell sick. (Anh ấy đã tập thể dục thường xuyên trước khi anh ấy lâm bệnh.)
- She usually came to the library, but now she reads e-books. (Cô ấy đã thường xuyên đến thư viện, nhưng giờ cô ấy đọc sách điện tử.)
5. Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ
Ví dụ:
- The children were playing football when their mother came back home. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá thì mẹ chúng về nhà.)
- Susie was crossing the road when she saw Jullie. (Susie đang băng qua đường thì cô ấy nhìn thấy Jullie.)
- The policeman caught the thief while he was escaping. (Cảnh sát đã bắt được tên trộm khi hắn đang chạy trốn.)
Trong 12 thì tiếng Anh, cách sử dụng của thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành sẽ khiến bạn có thể bị nhầm lẫn giữa 2 thì này. Vậy nên cần note thật kỹ để khi sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý tương ứng với từng ngữ cảnh nhé!
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAY4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn
Đối với thì quá khứ đơn, trong câu có dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- yesterday
- last/past/ the previous + N : last year, the previous day
- N + ago: an hour ago, 3 days ago
- in + N (chỉ thời điểm trong quá khứ) in 2016
Cách thêm -ed cho động từ có quy tắc
– Thông thường thêm “ed” sau động từ có quy tắc: work – worked
– Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d”: smile- smiled
– Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study – studied
Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm a, o, u, i, e ta chỉ thêm “ed”: enjoy- enjoyed
– Động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì nhân đôi âm cuối rồi thêm “ed”: stop – stopped
Tuy nhiên nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm “ed” không nhân đôi phụ âm cuối: stay – stayed
– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: transfer- transferred
– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không nhân đôi phụ âm: enter – entered
[FREE] Download 12 THÌ TIẾNG ANH – Tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết 12 THÌ để áp dụng vào các chủ điểm thi cử và giao tiếp thực tế TẢI NGAY5. Bài tập thì Quá Khứ Đơn
Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
- I … The Untamed several time last month
- My family … to The Great Pyramid of Giza by air last week
- My friend … to my home when I was sleeping
- He … so sad when he … the news he failed the English test
- I … very tired because I … all day yesterday
- What … he dream when he … young?
- After coming back home, I … a bath, then I … to bed early
- “Here is the money I…” he said “I always keep my promise”
- “You are late” he said “The bus … 15 minutes ago”
- I thought you … a new pen yesterday
- I spoke slowly, but he … understand me
- When he failed to meet us, we … without him
Đáp án: watched, travelled, came, was-worked, did-was, took-went, promised, went, bought, could not, left
Bài 2: Chia động từ đúng với câu
1. I knew Mai was very busy, so I ….. her (disturb)
2. I was very tired, so I ….. the party early. (leave)
3. The bed was very uncomfortable. I ….. very well (sleep)
4. The window was open and a bird ….. into the room (fly)
5. The hotel wasn’t very expensive. It ….. very much (cost)
6. He was in a hurry, so he ….. time to phone you (have).
7. It was hard carrying the bags. We ….. very heavy. (be)
Đáp án:
1. didn’t disturb
2. left
3. didn’t sleep
4. flew
5. didn’t cost
6. didn’t have
7. were
Bài 3: Bài tập thì quá khứ đơn với động từ tobe
1. Susie (be) a teacher, she (be) a farmer.
2. When I said I didn’t do that, I (be) honest.
3. My mother (be) very pleased when I got home early.
4. Look at us in this photo, we (be) 5-year-olds.
5. He comforted her because she (be) sad.
6. I’d be nicer if you (be) so rude.
7. Your teacher (be) very nice to me, so I don’t trust her.
Đáp án:
1. was/wasn’t
2. was
3. was
4. were
5. was
6. weren’t
7. wasn’t
Bài 4: Đặt 10 câu với thì quá khứ đơn
Đáp án: (tham khảo)
1. I looked at her but she didn’t look at me.
2. Yesterday was my birthday.
3. My back hurts because I worked on the computer for too long.
4. Susie was sick 10 days ago.
5. She came home late, ate midnight snack and went to bed.
6. They had fun at the party last week.
7. You didn’t brush your teeth this morning.
8. Dad wasn’t happy with my scores.
9. Our relatives decided to pay us a visit.
10. I was so shocked that I couldn’t speak.
Trên đây là bài viết về Thì quá khứ đơn hi vọng bạn đọc có thể nắm được cách sử dụng để vận dụng thì căn bản này vào trong bài tập thi cử và giao tiếp trong cuộc sống. Để có thể luyện nói tiếng Anh với thì quá khứ đơn bạn có thể tham khảo thêm vốn từ trong sách Hack Não 1500: với 50 units thuộc các chủ đề khác nhau sách sẽ giúp bạn mở rộng thêm vốn từ phong phú để có thể vận dụng không chỉ riêng thì quá khứ đơn mà tất cả các cấu trúc tiếng Anh khác trong cuộc sống.
Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh.
Từ khóa » Câu Khẳng định Của Thì Quá Khứ đơn
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Toàn Bộ Kiến Thức Về Thì Quá Khứ đơn Cần Biết
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past): định Nghĩa, Công Thức, Bài Tập - AMA
-
Quá Khứ đơn (Past Simple) - Tất Tần Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ đơn (past Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng - Monkey
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập - EFC
-
Thì Quá Khứ đơn | Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past) - Cách Dùng, Công Thức, Bài Tập ...
-
Thì Quá Khứ đơn (Simple Past Tense) - RES
-
Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past): Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu ...
-
Ngữ Pháp - Thì Quá Khứ đơn - TFlat
-
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TỪ A-Z: CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ
-
Cấu Trúc, Công Thức Thì Quá Khứ Đơn Chuẩn Nhất Có Ví Dụ Minh Họa
-
Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn (Simple Past)