Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Cách Dùng & Dấu Hiệu Nhận Biết - IIE Việt Nam

Thì quá khứ tiếp diễn: cách dùng & dấu hiệu nhận biết

» Ngữ Pháp » Các Thì Tiếng Anh » Thì quá khứ tiếp diễn: cách dùng & dấu hiệu nhận biết

Chúng ta đã khá quen thuộc với thì hiện tại tiếp diễn khi muốn nói đến những điều đang xảy ra, vậy còn thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) là gì? Công thức và cách dùng như thế nào? Có những điểm khác biệt gì? Các bạn hãy cùng IIE Việt Nam tìm hiểu về thì trong Tiếng Anh này thông qua bài viết bên dưới.

Contents

  • 1 Định nghĩa
  • 2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn
  • 3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
  • 4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
  • 5 Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn
  • 6 Bài tập

Định nghĩa

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous) là thì được sử dụng khi người dùng nhấn mạnh quá trình, thời gian sự việc cụ thể được diễn ra trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Câu khẳng định: S + was/were + V-ing

Cụ thể: I/He/She/It was – You/We/They were

Ví dụ: I was cooking at 5pm yeasterday. (Tôi đang nấu ăn vào lúc 5 giờ chiều ngày hôm qua)

Ví dụ: We were cleaning our room when he came. (Khi anh ấy đến chúng tôi đang dọn phòng)

Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing (was not = wasn’t, were not = weren’t)

Ví dụ: He was’t studying when his mother came. (Anh ấy không đang học khi mẹ anh ấy đến)

Ví dụ: We weren’t playing tennis at 10:30am yesterday. (Chúng tôi không chơi quần vợt vào 10:30 sáng hôm qua)

Câu nghi vấn: Was/Were +  S + V-ing?       

Trả lời: Yes, I/he/she/it was – No, I/he/she/it wasn’t

            Yes, you/we/they were – No, you/we//they weren’t

Ví dụ: Was Lisa going to the supermarket at 8am yesterday? (Có phải Lisa đang đi siêu thị vào 8 giờ sáng hôm qua không?)

Ví dụ: Were they attending the meeting when I came yesterday? (Có phải họ đang dự cuộc họp lúc tôi đến vào hôm qua không?)

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

5 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn chúng ta cần ghi nhớ:

  • Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nói rằng một người nào đó đang làm việc gì đó vào 1 thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: This time last year I was living in Brazil. (Vào giờ này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil)

Ví dụ: What were you doing at 10 o’clock last night? (Bạn đang làm gì vào 10 giờ tối hôm qua?)

  • Thì quá khứ tiếp diễn không cho chúng ta biết hành động đã được hoàn thành hay chưa. Có thể nó đã được hoàn thành mà cũng có thể chưa.

Chúng ta so sánh 2 câu sau đây:

– Tom was cooking the dinner. (Tom đang nấu bữa tối) (thì quá khứ tiếp diễn)

Anh ta đang nấu bữa tối và chúng ta không biết được là anh ta đã nấu xong rồi hay chưa)

– Tom cooked the dinner. (Tom đã nấu bữa tối) = He began and finished it. (thì quá khứ đơn)

Anh ta đã nấu bữa tối và hoàn tất xong rồi.

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Thì quá khứ tiếp diễn được dùng cùng với thì quá khứ đơn khi diễn tả 2 sự việc, 1 sự việc xảy ra cắt ngang trong lúc sự việc kia đang tiếp diễn. Sự việc cắt ngang hay xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ: Tom burnt his hand when he was cooking the dinner. (Tom đã bị phỏng tay khi đang nấu bữa tối)

Ví dụ: I saw Jim in the park. He was sitting on the grass and reading a book. (Tôi đã gặp Jim trong công viên. Anh ta đang ngồi trên bãi cỏ và đọc sách)

Ví dụ: It was raining when I got up. (Trời đang mưa khi tôi thức dậy)

Ví dụ: While I was working in the garden, I hurt my back.(Trong lúc tôi đang làm việc trong vườn, tôi bị đau lưng)

Lưu ý: Trường hợp này trong câu thường sẽ có WHEN hoặc WHILE.

  • Thì quá khứ tiếp diễn sử dụng để miêu tả 2 hành động cùng xảy ra đồng thời trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ.

Ví dụ: While I was taking a bath, she was cooking. (Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy đang nấu ăn)

Ví dụ: They were dancing while everybody was singing. (Họ đang nhảy trong lúc mọi người đang hát)

  • Khi muốn diễn tả 1 hành động diễn ra trong quá khứ nhưng mang ý nghĩa làm phiền, hành động đó ta chia thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ: When he worked here, he was always making noise. (Khi làm việc ở đây, anh ta thường xuyên gây ồn ào) (make noise là hành động làm phiền)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Để làm bài tập về thì này, chúng ta cần ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:

  • Trong câu có từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: She was having breakfast at 9am yesterday. (Cô ấy đang ăn sáng vào 9h ngày hôm qua)

  • Trong câu có WHEN, WHILE và có 2 hành động

Ví dụ: Yesterday evening Simon was having a bath when the phone rang. (Tối hôm qua khi chuông điện thoại reo thì Simon đang tắm)

Ví dụ: We saw an accident while we were waiting for the bus. (Chúng tôi đã thấy 1 vụ tai nạn trong lúc chúng tôi đang chờ xe buýt)

  • Có cụm từ at that time ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: I was playing badminton at that time. (Tôi đang chơi cầu lông vào thời gian đó)

Lưu ý: Có 1 số động từ chúng ta không chia ở thể tiếp diễn, xem lại bảng liệt kê các động từ này ở bài thì hiện tại tiếp diễn.

Các thì quá khứ khác:

? Thì quá khứ đơn

? Thì quá khứ hoàn thành

? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ tiếp diễn

S + V-ed/V2

S + was/were + V-ing

Đều dùng để miêu tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Trường hợp có cả 2 thì trong 1 câu: 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác cắt ngang (chi thì quá khứ đơn).

Ví dụ: I was doing my homework when my mother called me. (Tôi đã đang làm bài tập về nhà khi mẹ tôi gọi điện)

Diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: Sue sold her car last month. (Sue đã bán chiếc xe hơi của cô ấy tháng trước)

Nhấn mạnh tính liên tục, quá trình của sự việc tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: They were talking about their work at 9am yesterday. (Họ đang nói về công việc của họ lúc 9 giờ sáng ngày hôm qua)

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập

Hoàn thành các bài tập về thì quá khứ tiếp diễn.

Chia động từ theo đúng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.

1) George (fall)……..off the ladder whil he (paint)…………the ceiling.

2) Last night I (read)………….in bed when suddenly I (hear)…………….a scream.

3) (You/watch)……………television when I phoned you?

4) Ann (wait)………….….for me when I (arrive)…………………

5) I (not/drive)…………very fast when the accident (happen)…………….

6) I (break)……………a plate last night. I (do)…………the washing-up when it (slip)…………..out of my hand.

7) Tom (take)………….a photograph of me while I (not/look)…………….

8) We (not/go)…………out because it (rain)……………

9) What (you/do)……………….at this time yesterday?

10) I (see)………….Carol at the party. She (wear)………….a really beautiful dress.

Đáp án:

1) fell, was painting

2) was reading, heard

3) Were you watching

4) was waiting, arrived

5) wasn’t driving, happened

6) broke, was doing, slipped

7) took, wasn’t looking

8) didn’t go, was raining

9) were you doing

10) saw, was wearing

Hôm qua Tom và Jim chơi bóng đá. Họ bắt đầu chơi lúc 10 giờ và chấm dứt lúc 11 giờ.

“What were thay doing at 10:30?” (Họ đang làm gì vào lúc 10:30?)

“They were playing soccer”. (Họ đang chơi bóng đá)

Họ đang chơi có nghĩa là đang ở giữa khoảng thời gian hành động xảy ra. Họ đã bắt đầu chơi nhưng chưa chơi xong. Đó chính là thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) các bạn vừa được học. Với ví dụ trên chúng tôi đã tổng kết bài học ngày hôm nay.

Chúc các bạn đạt kết quả tốt.

Các Thì Tiếng Anh -
  • Công thức thì quá khứ đơn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: công thức & dấu hiệu nhận biết

  • Công thức thì hiện tại hoàn thành, cách dùng & dấu hiệu nhận biết

  • Công thức thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

  • Công thức thì hiện tại đơn (Present Simple), dấu hiệu nhận biết

Từ khóa » Dấu Hiệu Nhận Biết Quá Khứ đơn Quá Khứ Tiếp Diễn