Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
Có thể bạn quan tâm
Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là một trong những thì ngữ pháp phổ biến, nhưng cũng dễ sử dụng nhầm nhất trong các thì quá khứ của tiếng Anh.
Trong bài viết này, IELTS Trang Nguyễn sẽ giới thiệu khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng của thì Quá khứ tiếp diễn, và cho một số bài tập đơn giản để các em có thể nắm chắc cách dùng của thì này nhé!
- Bài học trước đó: TẤT TẦN TẬT VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TRONG TIẾNG ANH
1. Khái niệm thì Quá khứ tiếp diễn (Definition)
Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để nhấn mạnh về diễn biến hoặc quá trình của sự vật, sự việc; hay về thời gian sự vật, sự việc đó xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
I was going to the gym. (nhấn mạnh về quá trình của sự việc)
Tôi lúc đó đang trên đường đi đến phòng tập.
He was still sleeping on his bed at 9 a.m yesterday, which was the time of the exam. (nhấn mạnh về thời gian sự việc xảy ra)
Anh ta vẫn đang ngủ vào 9h sáng hôm qua, lúc mà bài kiểm tra diễn ra.
2. Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn (Form)
a) Thể khẳng định (Positive Form)
Trong thể khẳng định, thì Quá khứ tiếp diễn gồm 2 thành phần động từ, đó là động từ to-be và động từ có hậu tố -ing (V-ing).
Công thức: S + was/were + V-ing … |
- I/He/She/It + was
I was studying English at school.
Tôi khi đó đang học môn Tiếng Anh ở trường.
She was playing guitar in the house at that time.
Cô ấy đang chơi đàn guitar trong nhà vào lúc đó.
- You/We/They + were
They were going to the destination in my car.
Họ lúc đó đang đi tới điểm đến bằng chiếc ô tô của tôi.
b) Thể phủ định (Negative Form)
Trong thể phủ định của thì Quá khứ tiếp diễn, cần thêm từ “not” vào sau động từ to-be và trước động từ có hậu tố -ing (V-ing).
Công thức: S + was/were not + V-ing … |
- I/He/She/It + was not/wasn’t
I was not studying English at school.
Tôi lúc đó đang không học môn Tiếng Anh ở trường.
She was not/wasn’t playing guitar in the house at the time you’re mentioning.
Cô ấy đang không chơi đàn guitar trong nhà vào lúc mà bạn đang nhắc đến.
- You/We/They + are not/aren’t
They were not/weren’t going to Sa Pa in my car yesterday.
Họ lúc đó đang không đi tới điểm Sa Pa bằng chiếc ô tô của tôi vào ngày hôm qua.
c) Thể nghi vấn (Question Form)
Trong thể nghi vấn, cần đảo động từ to-be lên đầu câu trước chủ ngữ.
Công thức: Was/were + S + V-ing … ? |
Cách trả lời:
- Yes, I/he/she/it + was + V-ing.
No, I/he/she/it + was not + V-ing.
- Yes, you/we/they were + V-ing.
No, you/we/they were not + V-ing
Ví dụ:
Q1: Was I doing my job well?
Lúc đó tôi có đang làm tốt công việc của mình không?
A1: Yes, you were doing it very well.
Có, lúc đó bạn đang làm rất tốt.
Q2: Was she being worried about him at that moment we are talking about?
Cô ấy đang rất lo cho anh ta vào cái lúc mà chúng ta đang nói đến à?
A2: Yes, she was being very worried.
Đúng vậy, lúc đó cô ấy đang rất lo lắng.
3. Cách sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn (Usage)
Nhấn mạnh về diễn biến hoặc quá trình của sự vật, sự việc; hay về thời gian sự vật, sự việc đó xảy ra trong quá khứ.
I was heading to my grandmother’s house this time yesterday.
Giờ này hôm qua tôi đang trên đường tới nhà bà mình.
My motorbike was running out of gas.
Xe máy của tôi lúc đó đang sắp hết xăng.
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào.
I was driving on the road when my father called me.
Bố tôi gọi điện thoại lúc tôi đang lái xe ở trên đường.
Miêu tả một hoặc nhiều hành động xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.
He was using my computer to work and I was using his phone to play games.
Anh ấy lúc đó đang dùng máy tính của tôi để làm việc, còn tôi thì đang lấy máy điện thoại của anh để chơi game.
Diễn tả một hành động gây khó chịu, thường đi với trạng từ “always”.
When she was a kid, my sister was always trying to use my computer without my permission.
Hồi còn nhỏ, em gái tôi luôn dùng máy tính của tôi mà không hề xin phép.
4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn (Identification signs)
Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:
- at + giờ/this time + thời gian cụ thể trong quá khứ:
Ví dụ:
I was having dinner at 7 p.m yesterday.
Tôi đang ăn tối vào lúc 7h tối qua.
- in + the past/năm cụ thể
Ví dụ:
I was working as a teacher in Hanoi in 2018.
Tôi vẫn còn đang là một giáo viên ở Hà Nội vào năm 2018.
Trong một câu có một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác xen vào, và có từ “when”:
The thief broke in when I was trying to sleep yesterday.
Tên trộm đột nhập vào nhà trong lúc tôi đang cố ngủ đêm qua.
When I was cooking dinner, my son surprised me with a present.
Lúc tôi đang nấu bữa tối, con trai tôi khiến tôi bất ngờ với một món quà.
Trong câu có xuất hiện các từ như “while”, “at that time”:
He finished the assignment on time while I was trying to catch up to him on the previous task.
Anh ta hoàn thành công việc được giao đúng hạn trong khi tôi vẫn đang cố bắt kịp anh ở nhiệm vụ trước đó.
My grandfather was reading the newspaper at that time.
Ông nội tôi lúc đó đang đọc báo.
5. Bài tập thực hành thì Quá khứ tiếp diễn (Exercises)
Bài 1: Chia các từ trong ngoặc sau ở thì Quá khứ tiếp diễn.
- At this time last year, they (build) this house.
- I (drive) my car very fast when you called me.
- I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
- My father (watch) TV when I got home.
- At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
- What you (do) at 8 pm yesterday?
- Where you (go) when I saw you last weekend?
- They (not go) to school when I met them yesterday.
- My mother (not do) the housework when my father came home.
- My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.
Bài 2: Chọn đáp án đúng về thì ngữ pháp trong các câu sau.
- I saw/ was seeing the accident when I was waiting for the taxi.
- What were you doing/ did you do when I phoned?
- They didn’t visit/ weren’t visiting their friends last summer holiday.
- It rained/ was raining heavily last July.
- While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
- Chris was eating/ ate pizza every weekend last month.
- While we were running/ run in the park, Mary fell over.
- Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
- Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
- They were watching/ watched football on TV all day.
Bài 3: Chia đúng dạng của các động từ trong ngoặc.
- While Tom (read), Amely (watch) a documentary on TV.
- Marvin (come) home, (switch) on the computer and (check) his emails.
- The thief (sneak) into the house, (steal) the jewels and (leave) without a trace.
- Nobody (listen) while the teacher (explain) the tenses.
- While we (do) a sight-seeing tour, our friends (lie) on the beach.
- He (wake) up and (look) at his watch.
- The receptionist (welcome) the guests and (ask) them to fill in the form.
- The car (break) down and we (have) to walk home.
- The boys (swim) while the girls (sunbathe).
- My father (come) in, (look) around and (tell) me to tidy up my room.
6. Đáp án bài tập thì Quá khứ tiếp diễn (Answers)
Bài 1:
- were building
- was driving
- was chatting
- was watching
- was preparing
- were you doing
- were you going
- weren’t going
- wasn’t doing
- was reading
Bài 2:
- saw
- were you doing
- didn’t visit
- rained
- was reading
- ate
- were running
- Did you find
- did she dance
- were watching
Bài 3:
- was reading – was watching
- came – switched – checked
- sneaked – stole – left
- listened – was explaining
- were doing – were lying
- woke – looked
- welcomed – asked
- broke – had
- were swimming – were sunbathing
- came – looked – told
Qua bài viết này, IELTS Trang Nguyễn đã giới thiệu tới các em về thì quá khứ tiếp diễn trong ngữ pháp tiếng Anh, cũng như cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì ngữ pháp này.
Chúc các em luyện tập thật chăm chỉ và hiệu quả!
Đánh giá postTừ khóa » Công Thức Quá Khứ Tiếp Diễn Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
4. Công Thức Thì Quá Khứ Tiếp Diễn
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous Tense) - Công Thức, Ví Dụ Và ...
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập đáp án ...
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) - Kiến Thức Từ A - Z
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh (Past Continuous) đầy đủ Nhất
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn | Định Nghĩa, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Cách Dùng & Dấu Hiệu Nhận Biết - IIE Việt Nam
-
3 Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Không Bao Giờ Nhầm Lẫn
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous): Dấu Hiệu Nhận Biết, Công ...
-
[A-Z] Thì Quá Khứ Tiếp Diễn: Ngữ Pháp & Bài Tập Có đáp án - Monkey
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn Past Continuous - Bài Tập Có đáp án
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn [The Past Progressive Tense] Cấu Trúc & Bài Tập
-
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) Công Thức Và Bài Tập Chi Tiết