Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập đáp án ...

Thì quá khứ tiếp diễn là 1 trong 3 thì quá khứ thường gặp nhất trong nhóm những thì quá khứ trong tiếng Anh. Để giúp các bạn có thể tự tin về kiến thức thì quá khứ tiếp diễn, hôm nay TuhocIELTS sẽ chia sẻ cụ thể về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, bài tập… Tổng quan cụ thể từ A – Z. Vậy chúng ta cùng vào bài học ngay thôi nào!

Xem thêm bài viết:

  • Thì Quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)
  • Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) – Công thức cách dùng & bài tập có đáp án chi tiết
  • Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Present Perfect Continuous)

Nội dung chính

Toggle
  • 1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?
  • 2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
  • 3. Công thức của thì quá khứ tiếp diễn
  • 4. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
  • 5. Phân biệt while và when
  • 6. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

1. Thì quá khứ tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì được sử dụng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra và đây là thì tiếng Anh mà nhiều bạn nhầm lẫn nhất.

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn cũng như khó để sử dụng sao cho chính xác, Tự học IELTS sẽ đưa ra một số dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:

2.1. Trong câu có bỏ những trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định dưới quá khứ

  • At + giờ chính xác + thời gian dưới quá khứ
    • I was studying English at 10 pm last night (Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua).
  • In + năm xác định
    • In 2015, he was living in England (Vào năm 2015, anh ấy đang sống ở Anh).

2.2. Thì Quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có “when” khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào

  • When she was doing homework in her room, her phone rang (Cô ta đang làm bài tập dưới phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông).

2.3. Câu có sự hiện diện của 1 số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time

  • She was drawing while he was playing games. (Cô ấy đang thiết kế khi mà anh ấy chơi điện tử).
  • My brother was watching TV at that time. (Lúc đó em trai tôi đang xem TV).

Trên thực tế, các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong 1 vài trường hợp, 1 số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không sử dụng với quá khứ tiếp diễn là điều bằng lòng được.

3. Công thức của thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Công thức thì quá khứ tiếp diễn

3.1. Thể khẳng định

Cấu trúcS + was/were + V-ing.
Lưu ýI/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – wasS = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were
Ví dụWe were just talking about it before you arrived.(Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến.)

3.2. Thể phủ định

Cấu trúcS + was/were + not + V-ing
Lưu ýWas not = wasn’tWere not = weren’t
Ví dụHe wasn’t working when his boss came yesterday.(Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

3.3. Thể nghi vấn

Cấu trúcQ: Was / Were + S + V-ing?A: Yes, S + was/were. No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụQ: Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday?(Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?) A: Yes, she was/ No, she wasn’t

4. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

4.1. Sử dụng thông thường

4.1.1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

  • At 10 A.M yesterday, she was watching TV.(Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV)
  • When my sister got there, it was 8 p.m. (Khi chị tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.)

4.1.2. Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

  • While he was taking a bath, she was using the computer(Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.)
  • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me.(Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)

4.1.3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

  • He was walking in the street when he suddenly fell over.(Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.)
  • They were still waiting for the plane when I spoke to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.)

4.1.4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

  • My dad was always complaining about my room when he got there. (Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó)
  • She was always singing all day. (Cô ta hát suốt ngày)

Thì Quá khứ tiếp diễn là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TuhocIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

4.2. Sử dụng quá khứ tiếp diễn trong bài thi IELTS

Với những cách dùng thông thường trên của thì quá khứ tiếp diễn thì với bài thi IELTS chúng ta luôn phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn dùng cho hành động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động chen ngang.

VD:

Topic:Describe a piece of advice you received.
Thí sinh:… I was feeling quite depressed back then, when I was in my second year of university. I was doing the same boring things every day and there was nothing special, so I talked to my elder sister. I told her my problem, and I was actually expecting her to say something like “Don’t worry. Everything’s going to be OK.” but…

5. Phân biệt while và when

Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường đánh đồng 2 từ này do có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên, các bạn lưu ý while thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn when thường dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian nào đó. Do vậy, when có thể dùng cho cả thì quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng while chỉ có thể dùng cho thì quá khứ tiếp diễn.

Bên cạnh đó trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while” hoặc “when” để nói về mối liên hệ giữa 2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn mạnh hành động nào là ý chính (đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang).

VD:

While/when she was washing the dishes, his parents came back home.

His parents came back home while/when she was washing the dishes.

She was washing the dishes when her parents came back home.

6. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn

  1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this house.
  2. I (drive) my car very fast when you called me.
  3. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.
  4. My father (watch) TV when I got home.
  5. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.
  6. What you (do) at 8 pm yesterday?
  7. Where you (go) when I saw you last weekend?
  8. They (not go) to school when I met them yesterday.
  9. My mother (not do) the housework when my father came home.
  10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.

Bài tập 3: Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun.

My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black.

He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) ………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay) 9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant.

The following days we (have) 10…………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Bài tập 4: Cho dạng đúng của động từ trong bài tập dưới đây để tạo thành một phần nói trong IELTS hoàn chỉnh

1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I ………………(meet) my brother and his wife at the airport. They ………………(go) to Paris for their honeymoon and I ………………(go) to Rome. We ………………(have) a chat while we ………………(wait) for our flights. It ………………(go) so well when suddenly a man ………………(shout) out loud and ………………(claim) that he ………………(carry) a bomb. Luckily, the security guard ………………(notice) something strange with the ticking sounds of the so-called ‘bomb’ and eventually ………………(find) out that it ………………(be)

2. Let me talk about that one time I nearly got into an accident. I ………………(cycle) home when a man ………………(step) out into the road in front of me. I ………………(go) quite fast, but luckily I ………………(manage) to stop in time and ………………(not hit) him. The man quickly ………………(apologize) and ………………(explain) that he ………………(think) about something else and ………………(not pay)

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây

1. I was play football when she called me.

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making lunch?

4. Where did you went last Sunday?

5. Peter turn on the TV, but nothing happened.

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

Bài tập 6: Chia động từ ở các câu sau đây

1. I (walk)___________down the street when it began to rain.

2. At this time last year, I (attend)__________an English course.

3. Jim (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.

4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.

5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.

6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.

7. The lorry (go) _____ very fast when it hit our car.

8. While I (study)_____in my room, my roommates (have)________ a party in the other room.

9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.

10. We (sit)________ in the café when they saw us.

Bài tập 7: What were you doing at these times? Viết câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn nếu cần thiết

e.g: (at 5 o’clock last Monday) I was on a bus on my way home.

1.(at 8 o’clock yesterday evening) ……………………………………………………………

2.(at 10:15 yesterday morning) ……………………………………………………………….

3.(at 4:30 this morning) ………………………………………………………………………

4.(at 7:45 yesterday evening) …………………………………………………………………

5.(half an hour ago) …………………………………………………………………………..

Bài tập 8: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday?’ ‘I was asleep.’

2.How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?

3.I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he ……………… (try) to find a job.

4.I ……………… (walk) along the street when suddenly I ……………… (hear) footsteps behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to run.

5.Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break).

6.I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand.

7.The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed.

8.As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily.

9.Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox.

Bài tập 9: Chia động từ ở dạng Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn sau

On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay) 9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10…………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Bài tập 10: Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn

  1. At 8 o’clock yesterday evening, I ……………………………………………………………

2. At 5 o’clock last Monday, ……………………………………………………………………

3. At 10:15 yesterday morning, …………………………………………………………………

4. At 7:45 yesterday evening, ……………………………………………………..……………

5. Half an hour ago, …………………………………………………………………..…………

6. Matt phoned while we ……………………………………………………….………………

7. The doorbell rang while I ……………………………………………………………………

8. We saw an accident while we ……………….………………………………………………

9. Ann fell asleep while she ………………….…………………………………………………

10. The television was on, but nobody ……………………………………………………….…

Đáp án:

Bài tập 1

  1. I was play football when she called me. Play => playing
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday? Was…study => Were…studying
  3. What was she do while her mother was making lunch? Do => doing
  4. Where did you went last Sunday? Went => go
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday. Sleep => sleeping
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning. Have => had
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did. Broke => break
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus. Go => went
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell. Am => was
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened. Turn => turned

Bài tập 2

  1. were building
  2. was driving
  3. was chatting
  4. was watching
  5. was preparing
  6. were you doing
  7. were you going
  8. weren’t going
  9. wasn’t doing
  10. was reading

Bài tập 3

  1. went
  2. Was swimming
  3. Was drinking
  4. Saw
  5. Was
  6. beat
  7. Asked
  8. Told
  9. stayed
  10. Had

Bài tập 4:

  1. Met – were going – was going – had – were waiting – was going – shouted – claimed – was carrying – noticed – found – was
  2. was cycling – stepped – was going – managed – didn’t hit – apologized – explained – was thinking – wasn’t paying/ didn’t pay

Bài tập 5:

1. play => playing

2. Was…study => Were…studying

3. was…do => did…do

4. went => go

5. turn => turned

6. have => had

7. broke => break

8. go => went

9. am => was

Bài tập 6

1. was walking

2. was attending

3. was standing

4. was riding

5. were living

6. was walking

7. was going

8. was studying; were having

9. were dancing

10. were sitting

Bài tập 7. (Gợi ý)

1. I was having dinner……

2. I was working…………

3. I was in bed asleep……

4. I was getting ready to go out ……

6. I was watching TV at home……

Bài tập 8

1. were you doing

2. were you driving; happened

3. saw; was trying

4. was walking; heard; was following; started

5. dropped; was doing; didn’t break

6. was opening; blew

7. was opening; heard; put; crawled

8. was crossing; stepped; fell

9. was wondering

Bài tập 9

1. went

2. was swimming

3. was drinking

4. saw

5. was

6. beat

7. asked

8. told

9. stayed

10. had

Bài tập 10 bạn tự hoàn thành nhé!

Xem thêm:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ đơn

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh. Các bạn nhớ ôn luyện thường xuyên để đạt được số điểm như mong muốn nhé. Chúc bạn thành công.

https://www.tuhocielts.vn/

Từ khóa » Công Thức Quá Khứ Tiếp Diễn Và Dấu Hiệu Nhận Biết