Thì Tương Lai Gần: Công Thức, Cách Dùng & Dấu Hiệu Nhận Biết
Có thể bạn quan tâm
» Ngữ Pháp » Các Thì Tiếng Anh » Thì tương lai gần: công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Khi nói đến tương lai không hoạch định sẵn ta dùng thì tương lai đơn. Trường hợp diễn tả kế hoạch có chuẩn bị từ trước chúng ta dùng thì tương lai gần (Near future tense). Tương lai gần là một trong những thì Tiếng Anh quan trọng.
Contents
- 1 Định nghĩa
- 2 Công thức thì tương lai gần
- 3 Cách dùng thì tương lai gần
- 4 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
- 5 Phân biệt thì tương lai đơn (WILL) và thì tương lai gần (BE GOING TO)
- 5.1 Nói về những hành động tương lai
- 5.2 Nói về dự đoán những sự việc tương lai
- 6 Bài tập thì tương lai gần
Định nghĩa
Thì tương lai gần sẽ diễn tả một sự việc, hành động trong tương lai gần và sự việc, hành động này được lên kế hoạch, dự định từ trước (không bộc phát). Hoặc dựa vào những bằng chứng cụ thể có thật ở hiện tại.
Công thức thì tương lai gần
Chúng ta vẫn quen thường gọi thì tương lai gần là cấu trúc BE GOING TO. Công thức thì tương lai gần như sau:
Câu khẳng định: S + am/is/are + going to + V-bare (động từ nguyên mẫu)
Cụ thể: I am – He/She/It is – You/We/They are
Ví dụ: I’m too tired. I’m going to have an early night. (Tôi quá mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm)
Ví dụ: Anna is going to buy a new dress next week. (Anna dự định sẽ mua cái đầm mới vào tuần tới)
Ví dụ: They are going to take a trip next year. (Họ dự định sẽ có chuyến đi vào năm tới)
Câu phủ định: S + am/is/are + not + going to + V-bare (is not = isn’t, are not = aren’t)
Cụ thể: I am not – He/She/It isn’t – You/We/They aren’t
Ví dụ: I am not going to work tomorrow because I’m sick. (Tôi sẽ không đi làm ngày mai bởi vì tôi bệnh)
Ví dụ: We are not going to play soccer because it is raining. (Chúng tôi sẽ không chơi đá bóng vì trời đang mưa)
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V-bare? WH- + am/is/are + going to + V-bare?
Trả lời: Yes, I am – No, I am not
Yes, he/she/it is – No, he/she/it isn’t
Yes, you/we/they are – No, you/we/they aren’t
Ví dụ: What are you going to do this weekend? (Bạn dự định sẽ làm gì cuối tuần này?)
Ví dụ: Is John going to stay at his friend’s house tonight? (John sẽ ở lại nhà bạn cậu ta vào tối nay phải không?)
Lưu ý: Với động từ GO (đi) chúng ta không dùng là S + am/is/are + going to + go.
Mà chỉ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như sau: S + am/is/are + Going to….
Ví dụ: I’m going to go to the supermarket this evening. (SAI)
I’m going to the supermarket this evening. (ĐÚNG) (Tôi dự định sẽ đi siêu thị tối nay)
Cách dùng thì tương lai gần
- Thì tương lai gần diễn tả kế hoạch, dự định cho sự việc sẽ làm trong tương lai.
Ví dụ: A: I heard Lisa has won a lot of money. What is she going to do with it? (Tôi nghe nói Lisa đã kiếm được nhiều tiền. Cô ta định làm gì với số tiền đó?)
B: She is going to travel around the world. (Cô ta định sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)
Ví dụ: A: Have you made the coffee yet? (Bạn đã pha cà phê chưa?)
B: No, but I’m going to make it. (Chưa, nhưng tôi sắp sửa pha ngay đây)
- Thì tương lai gần diễn đạt 1 điều suy đoán sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
Ví dụ: Look at the hole! He is going to fall into it. (Hãy nhìn cái hố kìa! Anh ta sắp ngã xuống đó rồi)
Ví dụ: Oh, I feel terrible. I think I’m going to be sick. (Ồ, tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ là mình sắp ốm rồi)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Giống như thì tương lai đơn, thì tương lai gần trong câu cũng có những từ chỉ khái niệm thời gian mang ý nghĩa tương lai như tomorrow (ngày mai), next…(…tới), in + thời gian (trong bao lâu nữa), nhưng sẽ có thêm những dẫn chứng hoặc căn cứ cụ thể.
Ví dụ: I’m very tired. I’m going to eat out instead of cooking tomorrow. (Tôi rất mệt. Ngày mai tôi dự định sẽ đi ăn ngoài thay vì tự nấu)
Phân biệt thì tương lai đơn (WILL) và thì tương lai gần (BE GOING TO)
Nói về những hành động tương lai
Thì tương lai gần | Xe đạp của Helen bị xịt lốp. Cô ấy kể cho ba mình nghe. – Helen: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me? (Xe đạp của con bị xịt lốp. Ba có thể sử giúp con được không?) – Father: Okay, but I can’t do it now. I’ll repair it tomorrow. (Được, nhưng ba không thể sửa bây giờ. Ngày mai ba sẽ sửa) | WILL: Thì tương lai đơn dùng khi quyết định làm điều gì ngay lúc nói. Trước đó chưa quyết định làm. (Trước khi Helen kể cho ba cô ấy nghe, ông ta chưa biết gì về chuyện bánh xe) |
Thì tương lai đơn | Sau đó, mẹ Helen nói với ba Helen. – Mother: Can you repair Helen’s bicycle? It has a flat tyre. (Ông có thể sửa xe đạp của Helen không? Nó bị xịt lốp) – Father: Yes, I know. She told me. I’m going to repair it tomorrow. (Được, tôi biết rồi, nó đã nói với tôi. Ngày mai tôi dự định sẽ sửa) | BE GOING TO: Thì tương lai gần dùng khi đã quyết định trước đó làm điều gì. (Ba của Helen đã quyết định sửa xe đạp trước khi vợ ông ấy nói) |
Nói về dự đoán những sự việc tương lai
- Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO để nói về điều mà chúng ta nghĩa sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: Do you think Tom will get the job? (Bạn có nghĩ rằng Tom sẽ nhận được công việc đó không?)
Ví dụ: Oh, it’s already 4 o’clock. We are going to be late. (Ôi đã gần 4 giờ rồi. Chúng ta sẽ trễ mất thôi)
- Dùng BE GOING TO khi có 1 cái gì đó ở tình huống hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai. Người nói cảm thấy chắc chắn về điều sẽ xảy ra do có bằng chứng hiện tại.
Ví dụ: Look at those black clouds. It’s going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia. Trời sắp mưa rồi)
Các thì tương lai khác:
? Thì tương lai đơn
? Thì tương lai tiếp diễn
? Thì tương lai hoàn thành
? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì tương lai gần
Bài tập 1: Đặt câu theo từ cho sẵn đối với các tình huống sau.
1) Terry is doing his examination tomorrow. He hasn’t done any work for them. (fail)
2) It is 8:30. Tom is leaving his house. He has to go to work at 8:45 but the journey takes 30 minutes. (late)
3) There is a hole in the bottom of the boat. It is filling up with water very quickly. (sink)
4) Ann is driving. There is very little petrol left in the tank. The nearest petrol station is a long way away. (run out of petrol)
Bài tập 2: Hoàn thành câu dùng thì tương lai gần hoặc tương lai đơn cho phù hợp.
1) A: I’ve got a terrible headache.
B: Wait there and I (get)………….an aspirin for you.
2) A: Why are you filling that bucket with water?
B: I (wash)……………….the car.
3) A: I’ve decided to repaint this room.
B: What color (you/paint)………………..it?
4) A: Look! There is smoke coming out of that house. It’s on fire.
B: I (call)…………….the fire-brigade immediately.
5) A: Where are you going? Are you going shopping?
B: Yes, I (buy)…………….something for dinner.
Đáp án:
Bài tập 1:
1) He is going to fail his examination.
2) He is going to be late.
3) It is going to sink.
4) The car is going to run out of petrol.
Bài tập 2:
1) I’ll get
2) I’m going to wash
3) are you going to paint
4) I’ll call
5) I’m going to buy
Thật đơn giản chúng ta sẽ phân biệt và sử dụng thì tương lai gần và thì tương lai đơn chính xác. Nếu một hành động đã có kế hoạch hoặc bằng chứng cụ thể ở hiện tại, hãy tự tin dùng thì tương lai gần các bạn nhé!
Các Thì Tiếng Anh -Thì tương lai đơn: công thức, cách dùng dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ tiếp diễn: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì quá khứ đơn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: công thức & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại hoàn thành, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Từ khóa » Thì Tương Lai Gần
-
Thì Tương Lai Gần (NEAR FUTURE) - Kiến Thức A-Z
-
Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Anh | VOCA.VN
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về Thì Tương Lai Gần (Near Future Tense)
-
Tương Lai Gần (Near Future Tense/ Be Going To): Tổng Quan Từ A-Z
-
Thì Tương Lai Gần: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Thì Tương Lai Gần (NEAR FUTURE) - Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu ...
-
Thì Tương Lai Gần | Định Nghĩa, Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất - Thành Tây
-
Thì Tương Lai Gần – Near Future Tense | Công Thức, Cách Dùng, Dấu ...
-
Toàn Tập Về Thì Tương Lai Gần: Be Going To, Be About To, V-ing
-
Thì Tương Lai Gần [Near Future Tense]
-
Thì Tương Lai Gần - Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Có ...
-
Thì Tương Lai Gần (Be Going To) – Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Tương Lai Gần (Near Future) - IELTS Vietop