Thì Tương Lai Gần [Near Future Tense]

Nội dung bài viết
  • Thì tương lai gần là gì?
  • Cấu trúc thì tương lai gần
  • 1. Câu khẳng định
  • 2. Câu phủ định
  • 3. Câu nghi vấn
  • 4. Câu hỏi
  • Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
  • Cách sử dụng thì tương lai gần
  • Bài tập thì tương lai gần
  • Dạng 1: Trắc nghiệm có lời giải chi tiết

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

19/01/2021

Thì tương lai gần ít được nhắc đến trong tiếng anh hơn 12 thì cơ bản, tuy nhiên về mức độ quan trọng thì người học tiếng anh không thể bỏ qua điểm ngữ pháp này được. Ở bài học này, VerbaLearn sẽ giúp các bạn hiểu rõ thì tương lai gần (be going to) thông qua các phần về cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết và hàng loạt các bài tập cũng cố kiến thức.

Mục lục1.Thì tương lai gần là gì?2.Cấu trúc thì tương lai gần3.Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần4.Cách sử dụng thì tương lai gần5.Bài tập thì tương lai gần

Thì tương lai gần là gì?

Thì tương lai gần (Near future tense) là một trong những thì tiếng Anh quan trọng, được dùng điển diễn đạt, mô tả một kết hoạch, dự định nào đó trong tương lai dựa vào những chứng cứ xác thực ở hiện tại.

Cấu trúc thì tương lai gần

1. Câu khẳng định

Cấu trúcS + be + going + to + Vo (nguyên mẫu) + ...

Ex: We’re going to have lunch first. (Chúng ta sẽ đi ăn trưa trước)

2. Câu phủ định

Cấu trúcS + be + not + going + to + Vo (nguyên mẫu) + ...

Ex: I’m not going to talk for very long. (Tôi sẽ không nói nhiều)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúcBe + S + going + to + Vo + ...?→ Yes, S + be→ No, S + be + not

Ex: Is she going to come to the exhibition tomorrow?

(Cô ấy sẽ đến buổi triển lãm vào ngày mai chứ?)

4. Câu hỏi

Cấu trúcWh + Be + S + going + to + Vo + ...?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Các trạng từ thường sử dụng trong thì tương lai là:

→ Tomorrow, next + thời gian (next week, next month, next year…)

→ In + mốc thời gian trong tương lai (in 2020, in the future, in 2 years…)

Cách sử dụng thì tương lai gần

1. Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra với những bằng chứng cụ thể, rõ ràng. Vậy thì tương lai gần dùng để đưa ra dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể nhìn thấy ở hiện tại.

Ex: Look at those black clouds. It’s going to rain soon.

(Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi)

Ex: These figures are really bad. We’re going to make a loss.

(Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi)

Ex: You look very tired. You’re going to need to stop soon.

(Bạn trông rất mệt mỏi. Bạn cần phải dừng lại thôi)

2. Thì tương lai gần dùng để diễn tả kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ex: I’m going to see him later today. (Tôi định gặp anh ta trong hôm nay)

Ex: She’s going to see what she can do. (Cô ấy sẽ xem xét những gì cô ấy có thể làm)

Ex: We’re going to have lunch first. (Chúng ta sẽ đi ăn trưa trước)

3. Tuy nhiên, kế hoạch hay dự định này không nhất thiết phải là tương lai gần.

Ex: When I retired, I’m going to live in my hometown.

(Khi về hưu, tôi sẽ sống ở quê)

Ex: In ten years time, I’m going to be the boss of my own successful company

(Trong 10 năm tới, tôi sẽ trở thành ông chủ của một công ty rất thành công của chính mình)

4. Lưu ý, Be going to thường không được dùng với động từ “go” và “come”. Trong trường hợp này, chúng ta nên dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định tương lai.

Ex: We are going to the movies tonight. (Tối nay chúng tôi sẽ đi xem phim)

Ex: My mother is coming to see me on the weekend. (Cuối tuần này, anh trai tôi sẽ đến thăm tối)

Bài tập thì tương lai gần

Dạng 1: Trắc nghiệm có lời giải chi tiết

Câu 1: Tomorrow I ……………..my grandparents.

A. am going to visit

B. will have visited

C. have visited

D. visit

Các thì tương lai đơn và tương lai gần đều dùng để nói một kế hoạch trong tương lai. Thì tương lai đơn dùng khi kế hoạch vừa được đề ra ngay tại thời điểm nói. Thì tương lai gần dùng khi kế hoạch đã có từ trước thời điểm nói. Câu này tình huống không rõ nên có thể chọn cả hai. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà.

Câu 2: At present, they ………. at their office.

A. have worked

B. are going to work

C. are working

D. have been working

Dấu hiệu nhận biết: “At present”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Hiện giờ họ đang làm việc ở văn phòng.

Xem thêm

Các thì trong tiếng anh

Thì tương lai đơn

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Qua bài học hôm nay, mong rằng VerbaLearn đã truyền tải đến các bạn một số điểm ngữ pháp căn bản về thì tương lai gần và một số thì tương lai khác. Để nắm vững thì này một cách rõ ràng, chi tiết thì việc làm bài tập thực hành là điều không thể thiếu. Chúc các bạn thành công.

Chia sẻ

  • Đã sao chép

Từ khóa » Thì Tương Lai Gần