Thì Tương Lai Gần (NEAR FUTURE) - Kiến Thức A-Z
Có thể bạn quan tâm
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
I. Khái niệm và cách dùng thì tương lai gần
1. Khái niệm thì tương lai gần
Thì tương lai gần (Near future tense) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
2. Cách sử dụng thì tương lai gần
Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai
Eg:
- He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
>>> BỎ TÚI THÊM KIẾN THỨC: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT) - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Eg:
- Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy).
- Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vVí dụetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn).
- The sky is very black. It is going to rain.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
Một số cách sử dụng “going to”
-
Chúng ta dùng "Going to" khi chúng ta nói về kế hoạch hay dự định trong tương lai
Eg:
- I have won $1,000. I am going to buy a new TV.
- When are you going to go on holiday?
-
Chú ý rằng kế hoạch hay dự định này không nhất định phải là tương lai gần
Eg:
– When I retire I'm going to go back to Barbados to live. ==> Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở Barbados.
– In ten years time, I'm going to be boss of my own successful company. ==> Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.
-
Chúng ta dùng "Going to" khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại
Eg:
– Look out! That cup is going to fall off. ==> Nhìn kìa, cái cúp kia sắp rơi xuống rồi.
– Look at those black clouds. It's going to rain soon. ==> Nhìn những đám mây đen đó kìa. Trời sắp mưa rồi.
– These figures are really bad. We're going to make a loss. ==> Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi.
– You look very tired. You're going to need to stop soon. ==> Anh trông thật mệt mỏi. Anh cần phải dừng lại thôi.
-
Chúng ta có thể thay thế "Going to go" bằng "Going"
Eg:
– I`m going out later. ==> Tôi sẽ ra ngoài sau.
– She`s going to the exhibition tomorrow. ==> Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.
II. Công thức thì tương lai gần
1. Thể khẳng định
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ.
- is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”.
- V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể.
Chú ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
Eg:
- I am going see a film at the cinema tonight. ==> Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.
- She is going to buy a new car next week. ==> Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.
- We are going to Paris next month. ==> Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ: TỔNG HỢP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
2. Thể phủ định
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
Chú ý:
- am not: không có dạng viết tắt.
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Eg:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. ==> Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. ==> Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. ==> Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.
3. Thể nghi vấn
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời:
- Yes, S + is/am/ are.
- No, S + is/am/are.
Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Eg:
- Are you going to fly to America this weekend? ==> Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?
Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? ==> Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?
Yes, he is./ No, he isn’t.
Chú ý:
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S + is/ am/ are + going
Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
Eg:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
BỔ SUNG THÊM KIẾN THỨC ➢ CẨM NANG SỬ DỤNG MODAL VERBS (ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU) ➢ CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION), CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT ➢ CÂU TRỰC TIẾP, CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH) TRONG TIẾNG ANH |
III. Dấu hiệu nhận biết
Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) diễn tả dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa có dự định rõ ràng.
Eg:
- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.
Cùng ôn lại kiến thức thì tương lai gần trước khi bắt tay vào làm bài tập qua video tổng ôn này nhé!
IV. Bài tập thực hành
Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc.
1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.
2. We (go) camping this weekend.
3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.
5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng.
1.
A - Did you remember to buy the groceries?
B - Oh, no! I forgot. I willam going to go get some at the supermarket now.
2.
A - What are you going to do after graduation?
B - I willam going to take some time to go travel abroad.
3.
A - Why did you withdraw so much money?
B - Becuase I willam going to visit my mother in England next week.
4.
A - Oh no! I don't have enough money to buy this backpack.
B - No worry! I willam going to lend you some.
5.
A - That's a lot of meat you have there.
B - We willare going to have a barbecue party tomorrow, so I hope it won'tisn't going to rain.
6.
A - The room is so cold.
B - I willam going to turn on the heater now.
7.
A - What do you want the key to the conference room for?
B - I willam going to have a presentation tommorow, so I need to get in to do some setups.
8.
A - Look! The train willis going to leave! We should go now or we'll miss it,
Đáp án Exercise 1:
1. is going to
2. are going to go
3. am going to have
4. is going to buy
5. are going to visit
Exercise 2:
1. I will go
2. I am going to take
3. I am going to visit
4. I will lend
5. are going to have / it won’t rain
6. I will turn
7. am going to have
8. is going to leave
Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn nhé.
Tại Ms Hoa TOEIC, các bạn sẽ được tư vấn lộ trình học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của mình để có thể lựa chọn khóa học phù hợp với bản thân.
Ngoài ra, sứ giả của Ms Hoa cũng là những tinh anh và có bề dày kinh nghiệm và được chứng minh bởi kết quả thi của các học viên.
Đặc biệt, với phương pháp học độc quyền RIPL giúp học viên chinh phục tiếng Anh dễ dàng qua những giờ học tràn đầy cảm hứng, được thực hành ngôn ngữ liên tục cùng hệ thống kiến thức chắt lọc.
Và nhiều tài liệu độc quyền và hữu ích đang chờ đón bạn khám phá để trở thành kiến thức của chính bạn đấy.
>>> ĐỪNG BỎ LỠ
- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS) – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP
- THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Từ khóa » Bài Tập Thì Tương Lai Gần Be Going To Lớp 6
-
Thì Tương Lai Gần
-
Bài Tập Tiếng Anh Về Thì Tương Lai Gần
-
Bài Tập Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Anh
-
50 Bài Tập Thì Tương Lai Gần Cực Hay Có Lời Giải
-
[All Level] 100 Câu Bài Tập Thì Tương Lai Gần Học Nhanh Nhớ Lâu
-
Bài Tập Thì Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần Có đáp án - Tiếng Anh Là Dễ
-
Bài Tập Will Và Be Going To (thì Tương Lai Gần) Có đáp án
-
Bài Tập Thì Tương Lai Gần Lớp 6 - Học Tốt
-
Thì Tương Lai Gần (Near Future) - IELTS Vietop
-
Thì Tương Lai Gần–Near Future Tense / Dấu Hiệu Nhận Biết, Công Thức ...
-
Bài Tập Thì Tương Lai Gần Be Going To - 123doc
-
Thì Tương Lai Gần - Trung Tâm Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Thì Tương Lai Gần (NEAR FUTURE) - Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu ...
-
Ngữ Pháp - Thì Tương Lai Gần Với "Be Going To" - TFlat