Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) - Học Tiếng Anh

1. Cách dùng của tương lai hoàn thành

1.1. Diễn tả 1 hành động sẽ được thực hiện và hoàn tất trước 1 thời điểm trong tương lai Ví dụ: He will have made his decision by Monday. (Anh ấy sẽ đưa ra quyết định trước thứ Hai.) We will have decorated the living room for the party by the time my mother comes home. (Chúng tớ sẽ trang trí tiệc sinh nhật ở phòng khách trước khi mẹ chúng tôi về.)

1.2. Diễn tả 1 hành động kéo dài được bao lâu tính đến 1 thời điểm trong tương lai Ví dụ: They will have been together for 20 years by next year. (Họ sẽ sống cùng nhau được 20 năm tính đến năm tới.) By the end of this week, my child will have stayed in the hospital for 5 days. (Tính đến cuối tuần này, con tôi sẽ nằm viện được tất cả 5 ngày.)

2. Cấu trúc của tương lai hoàn thành

2.1. Thể khẳng định S + will/shall + have + V (past participle) Trong đó: - shall chỉ đi với ngôi Iwe, will đi với tất cả các ngôi - shall ít được dùng hơn will Ví dụ: By the time you have finished this course, you will have become a safe and confident driver. (Khi bạn hoàn thành xong khoá học này, bạn sẽ trở thành 1 tay lái an toàn và tự tin.)

2.2. Thể phủ định S + will/shall + not + have + V (past participle) Trong đó: will not = won't shall not = shan't Ví dụ: He won't have completed a master's degree until June next year. (Anh ấy chưa thể hoàn thành khoá học thạc sĩ cho đến tháng 6 sang năm.)

2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi: Will/Won't + S + have + V (past participle)? Trả lời: Yes, S + will./No, S + won't. Lưu ý: Chúng ta không dùng Shall trong câu nghi vấn của tương lai hoàn thành.

Ví dụ: Will she have come back by the end of this month? (Cuối tháng này cô ấy sẽ quay trở về chứ?) Won't you have finished the book until next month? (Anh không thể hoàn thành cuốn sách trước tháng tới được ư?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

- by + thời gian trong tương lai Ví dụ: by Sunday (tính đến Chủ Nhật), by February (tính đến tháng 2), by the end of this year (tính đến cuối năm nay) - by this time (tính đến thời điểm này) - by that time (tính đến thời điểm đó) - by then (tính đến lúc đó) - by the time + mệnh đề chia ở hiện tại Ví dụ: by the time you arrive (tính đến khi bạn đến), by the time she has finished the course (tính đến khi cô ấy hoàn thành khoá học) - until/till (cho đến khi) Ví dụ: untill tomorrow (cho đến ngày mai), till next week (cho đến tuần tới)

Từ khóa » Ví Dụ Về Thì Tương Lai Hoàn Thành