Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?…. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc đó. Đồng thời với những kiến thức bổ ích mà chúng tôi cung cấp dưới đây sẽ rất bổ ích cho các kì thi như TOEIC, IELT. Hãy cùng tham khảo nhé
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì
Mục lục bài viết
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì
- Các dạng của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dạng khẳng định
- Dạng phủ định
- Dạng nghi vấn
- Cách dùng của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Những lưu ý khi sử dụng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Câu bị động của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Cách phân biệt giữa thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Những bài tập cơ bản của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án
- Bài tập
- Đáp án
“ “
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense là thì được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai và vẫn đang diễn ra ở tương lai.
Ví dụ / Example :
- By the 20th of next month, I will have been working for this company for 2 years (Đến ngày 20 tháng sau, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 2 năm)
- Next month, I will have been studying at this school for 3 years (Vào tháng sau, tôi sẽ học ở trường này được 3 năm)
Xem lại thì tương lai đơn
Các dạng của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dạng khẳng định
Cấu trúc
S + will + have + been + V – ing
Trong đó
- S (Subject) là chủ ngữ
- Will / have là trợ động từ
- V – ing là động từ thêm ing
Ví dụ / Example
- By this November, Rose will have been singing for 5 years (Tính đến tháng 11 năm nay, Rose đã đang làm ca sĩ được 5 năm)
- They will have been living in this apartment for 2 years by the end of this years (Họ sẽ đang sống trong căn hộ này 2 năm vào cuối năm nay)
Dạng phủ định
Cấu trúc
S + will not / won’t + have + been + V – ing
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ / Example
- By 8 p.m, she won’t have been studying for 2 hours (Đến 8 giờ tối nay, cô ấy sẽ đang không học trong 2 tiếng đồng hồ)
- I won’t have been working for 5 months by November (Tôi sẽ đang không làm việc được 5 tháng tính đến tháng 11)
Dạng nghi vấn
Câu hỏi Yes, No / Yes or No question
Cấu trúc
Will + S (+ not) + have + been + V – ing +….
Trả lời
Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ / Example
- Will you have been working for 20 years when you retire? (Bạn sẽ đang làm việc được 20 khi bạn nghỉ hưu phải không?)
- Will he not have been living in France for 2 years next month? (Anh ấy sẽ không sống ở Pháp trong 2 năm tính vào tháng tới phải không?)
Câu hỏi WH / WH question
Cấu trúc
WH + will + S + have + been + V – ing +…?
Ví dụ / Example
- How long will he have been playing basketball by next month? (Anh ấy sẽ chơi bóng rổ được bao lâu tính đến tháng sau?)
- How long will you have been living in Vietnam by next year? (Bạn sẽ sống ở Việt Nam được bao lâu tính đến năm sau?)
Cách dùng của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Dùng để nhấn mạnh tính xảy ra liên tục của một hành động, sự việc so với hành động, sự việc khác diễn ra trong tương lai.
Ví dụ / Example
- I will have been playing video games for 3 years when I am 18 years old (Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử được 3 năm khi tôi 18 tuổi)
- By the time I get home, they will have been talking for 30 minutes (Khi tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được 30 phút rồi)
– Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai
Ví dụ / Example
- He will have been study English for 10 years by the end of next month (Anh ấy sẽ học Tiếng Anh được 10 năm vào cuối tháng sau)
- By the end of November this year, I will have been working for the company for 4 years (Tính đến cuối tháng 11 năm nay, tôi sẽ làm việc cho công ty được 4 năm)
Xem lại thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
“ “
– Bạn có thể dễ dàng nhận biết Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bởi các trạng từ “by” thường đi cùng với chúng như :
By then: tính đến lúc nào đó
By this July: tính đến tháng 7 năm nay
By the end of this week / month / year: tính đến cuối tuần này / tháng này / năm này
By the time + mệnh đề ở hiện tại đơn. Ví dụ: By the time he comes back
Ví dụ / Example
By this July, Rose will have been staying in Paris for 4 month (Tính đến tháng 7 này, Rose sẽ đang ở Pari được 4 tháng)
Những lưu ý khi sử dụng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Trong những mệnh đề bắt đầu bằng những từ ngữ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… thì không được sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mà phải dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ / Example
Tim won’t be good basketball until he have been playing for as long as Tom (Tim sẽ không chơi bóng rổ giỏi cho đến khi anh ấy chơi lâu như Tom)
– Chú ý những từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn như
State (từ chỉ trạng thái): be, cost, fit, mean, suit
Possession (từ sở hữu): belong, have
Senses (từ chỉ các giác quan): feel, hear, see, smell, taste, touch
Feelings (từ chỉ cảm xúc): hate, like, love, prefect, regret, want, wish
Brain work (từ chỉ hoạt động trí não): believe, know, think, understand
Ví dụ / Example
- Linda will have having university diploma by this time next year (Sai)
- Linda will have had university diploma by this time next year (Linda sẽ đang có bằng đại học vào thời điểm này năm sau)
– Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể thay thế “will” bằng “be going to” để diễn đạt cùng một nội dung
Ví dụ / Example
You are going to have been waiting for more than 3 hours by the time his car arrives (bạn sẽ đợi hơn 3 giờ cho đến khi xe của anh ấy đến)
Câu bị động của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu chủ động | Câu bị động |
Cấu trúc S + will + have + been + V – ing + O Ví dụ/ Example: He will have been studying English for 5 years next week | Cấu trúc S + will + have + been + being + VpII (quá khứ phân từ) + (by O) Ví dụ / Example: English will have been being studied by him for 5 years next week |
Xem lại Thì tương lai tiếp diễn
Cách phân biệt giữa thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn | Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Cấu trúc S + will + be + V – ing | Cấu trúc S + will + have + been + V – ing |
Cách dùng: Tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra ở một thời điểm cụ thể xác định ở tương lai Ví dụ: She will be working at 7 a.m tomorrow (Cô ấy sẽ đang đi làm vào 7 giờ sáng ngày mai) | Cách dùng: Dùng để diễn tả một hành động hoặc một sự việc xảy ra ở quá khứ và kéo dài đến thời điểm tương lai ở một khoảng thời gian xác định và vẫn đang diễn ra ở tương lai Ví dụ: By this July, Rose will have been staying in Paris for 4 month (Tính đến tháng 7 này, Rose sẽ đang ở Pari được 4 tháng) |
Dấu hiệu nhận biết: At this time tomorrow, At this moment next year, At present next Sunday, At 8 p.m tomorrowIn the future, soon, tomorrow, tonightExpect, guess | Dấu hiệu nhận biết: By then: tính đến lúc nào đó, By this July: tính đến tháng 7 năm nay, By the end of this week / month / year: tính đến cuối tuần này / tháng này / năm này, By the time + mệnh đề ở hiện tại đơn. Ví dụ: By the time he comes back |
Những bài tập cơ bản của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Bài tập
Lesson 1: Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the future perfect continuous (Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1.By the end of the year I ______ (stay) here for 5 months.
2.By the end of this year we _______ (live) together for six years.
3.By the time next year, she _______ (study) for nine years.
4.By midnight we _______ (play) this video game for 24 hours.
5.She _______ (take) on the phone for the last couple of hours.
6.They _______ (look for) me all night long.
7.He _______ (play) basketball all day long.
8.You ________ (watch) TV all the time.
9.He _______ (not sleep) all evening.
10.Will they _____ (wait) for me for 2 hours?
Lesson 2: Put the verbs in brackets in the future perfect continuous (Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
1. Your sister (get) pregnant for 7 months?
2. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.
3. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.
4. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.
5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.
Đáp án
Lesson 1
1.will have been staying
2.will have been living
3.will have been studying
4.will have been playing
5.will have been talking
6.will have been looking
7.will have been playing
8.will have been watching
9.will not have been sleeping
10.Will they have been waiting
Lesson 2
1. Will your sister have been getting
2. Will have been writing
3. Will have been working
4. Will have been doing
5. Will have been cooking
Trên đây là tổng hợp của chúng tôi về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng như là những bài tập cơ bản về thì này. Hy vọng với những bí quyết học tiếng Anh mà chúng tôi vừa cung cấp sẽ giúp ích cho bạn trên con đường tự học Tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công
Từ khóa » Khi Nào Dùng Will Have Been
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Và Cách Phân Biệt ... - English Town
-
Phân Biệt Thì Tương Lai Hoàn Thành Và Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)
-
Học Ngay Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh Chính ...
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn - Công Thức, Dấu Hiệu Và Bài Tập
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án
-
Những điều Nên Biết Về Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect)
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành [The Future Perfect Tense] Cấu Trúc Ngữ ...
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future ... - Báo Song Ngữ
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect Continuous)
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Lý Thuyết Và Bài Tập - IIE Việt Nam