Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai. Trong văn nói, thì này ít được sử dụng nhưng văn viết thì rất nhiều. Các dạng bài tập thường xuyên xuất hiện, nhất là trong các kỳ thi tiếng Anh. Do đó ở bài viết này mình sẽ phân tích cụ thể về cấu trúc, cách dùng và bài tập thì tương lai tiếp diễn.

Bài viết liên quan:

Phân biệt tương lai đơn và tương lai gần:Xem thêm

Tất tần tật về thì tương lai hoàn thành: Xem thêm

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai.

Ex:

- I will have been working for this company for 19 years by April 28. ==> Tới ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi.

- By November, we will have been living in this house for 10 years. ==> Tới tháng 11 này, chúng tôi sẽ sống ở căn nhà này được 10 năm rồi.

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

- She will have been teaching in that school for 5 years by next July. ==> Đến tháng 7 tới, cô ấy sẽ dạy ở trường này được 5 năm.

- He will have been studying Korean Culture for 2 years by the end of this year. ==> Đến cuối năm nay, anh ấy đã học văn hóa Hàn Quốc được 2 năm.

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

- When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years. ==> Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.

- They will have been talking with each other for an hour by the time I get home. ==> Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.

3. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

S + will + have + been +V-ing

Ex:

We will have been living in this house for 10 years by next month.

Câu phủ định

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

- We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow.

Câu nghi vấn

Will + S + have + been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + will.

            No, S + won’t.

- Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?

Yes, they will./ No, they won’t.

4. Dấu hiệu nhận biết và các lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

➣ DẤU HIỆU

Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các cụm từ chỉ thời gian đi kèm sau:

By…for (+ khoảng thời gian)

By then

By the time

➣ LƯU Ý

  • Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex:

- You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: KHÔNG ĐÚNG

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim. ==> Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Tim.

  • Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

- State: be, cost, fit, mean, suit

- Possession: belong, have

- Senses: feel, hear, see, smell, taste, touch

- Feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish

- Brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ex:

- Ned will have been having his driver’s license for over two years: KHÔNG ĐÚNG

=> Ned will have had his driver’s license for over two years.

  • Bạn cũng có thể sử dụng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một ý nghĩa.

Ex:

- You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives. (Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay cô ấy mới đến)

  • Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

will have been being + V3/ed

- The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)

Chúng ta cùng ôn lại kiến thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trước khi thực hành bài tập nhé!

5. BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN

a. By November I _____ (work) for this company for 6 years.

  1. will have worked
  2. will have been working

b. By March 15, I ______ (be) here for one year.

  1. will have been
  2. will have been being

c. By this time next week, he ______ (write) his novel  for 6 months.

  1. will have written
  2. will have been writing

d. You _______ (finish) your work by 9 tonight?

  1. Will you have finished
  2. Will you have been finishing

e. By 2013 we ______ (live) in London for 14 years.

  1. will have lived
  2. will have been living

f. He _____ (write) a book by the end of the week.

  1. will have written
  2. will have been writing

g. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.

  1. will have written
  2. will have been writing

Đáp án

Bài tập 1:

a. will have been working

b. will have been being

c. will have been writing

d. Will you have finished

e. will have been living

f. will have written

g. will have been writing

➣ Bài tập thì tương lai tiếp diễn 

Trọn bộ công thức, cấu trúc, cách dùng thì tương lai gần (NEAR FUTURE)

Nắm vững kiến thức, công thức sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) giúp bạn sử dụng tiếng anh một cách xuất sắc hơn. Đây cũng là một trong số các thì trong tiếng anh mà bạn bắt buộc phải nắm rõ.

Từ khóa » Khi Nào Dùng Will Have Been