Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn | Định Nghĩa, Công Thức

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là 1 trong 12 thì cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh. Vậy hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) ôn lại thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để nắm chắc các cấu trúc, cách nhận biết hay những lưu ý mà ta cần phải nắm lòng ngày bài viết sau đây!

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc

  • S + will + have + been +V-ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will/ have: Trợ động từ
  • Been: Dạng phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”

Ví dụ:

  • We will have been living in this house for 15 years by next month: Chúng tôi sẽ sống được 15 năm ở căn nhà này cho đến cuối tháng
  • They will have been getting married for 2 years by the end of this year: Bọn họ sẽ kết hôn được 2 năm tính đến tuần sau

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc

  • S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Lưu ý:

  • will not = won’t => Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau “will”.

Ví dụ:

  • We won’t have been living in that house for 10 years by next month: Chúng tôi sẽ không sống được 10 năm ở căn nhà đó tính đến tháng sau
  • I won’t have been travelling to New York for 3 years by the end of October: Tôi sẽ không du lịch đến New York khoảng 3 năm đến cuối tháng mười một

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

  • Will + S + have + been + V-ing?

Trả lời:

  • Yes, S + will./ No, S + won’t. => Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Will you have been living in this country for 3 months by the end of this week?: Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 3 tháng tính đến cuối tuần này ư? Yes, I will./ No, I won’t.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:

  • By then: tính đến lúc đó
  • By this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
  • By the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
  • By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

Ngoài ta trong mệnh đè trạng ngữ chỉ thười gian cũng hãy dùng When

Ví dụ:

  • When I am 24 years old, I will have been playing tennis for 2 years: Khi tôi 24 tuổi, tôi sẽ chơi tennis được 2 năm
  • By this July, Jack will have been staying with me for 3 months: Cho tới tháng Bảy này, Jack sẽ ở với tôi được 3 tháng

4. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

4.1. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ:

  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week: John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau
  • By September 13th, we will have been working for this factory for 10 years: Đến ngày 13 tháng 9, chúng ta sẽ làm việc cho nhà máy này được 10 năm

4.2. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ví dụ:

  • I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old: Tôi sẽ chơi điện tử được 6 năm tính đến cuối tháng tới
  • My children will have been hanging out for an hour by the time I get home: Các con của tôi sẽ đi chơi được 1 tiếng tính đến lúc tôi về nhà

5. Một vài lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

5.1. Các từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • State: be, cost, fit, mean, suit
  • Possession: belong, have
  • Senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • Feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • Brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

Ví dụ:

Linda will have been having his driver’s license for over two years (sai)

=> Linda will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

5.2. Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc:

  • Will have been being + V3/ed

Ví dụ:

The famous artist will have been painting the mural for over seven months by the time it is finished. (chủ động)

=> The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished. (bị động)

5.3. Có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị cùng một nội dung

Ví dụ:

  • You are going to have been waiting for more than three hours when his plane finally arrives: Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến

5.4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian.

Một số từ chỉ thời gian:

  • When
  • While
  • Before
  • After
  • By the time
  • As soon as
  • If
  • Unless…

Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad(đúng) : Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad

6. Một số bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

6.1. Bài tập 1

Chia động từ trong ngoặc

  1. By this time next week, we (go) _____ to school for 12 years.
  2. By Christmas, I (work) _____ in this office for 5 years.
  3. They (build) _____ a mini mart by December next year.
  4. By the end of next year, Mary (work) _____ as an English teacher for 7 years.
  5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to John.
  6. How long you (study) _____ when you graduate?
  7. She (work) _____ for this company for 5 years by the end of this year.
  8. My mother (cook) _____ dinner for 2 hours by the time I come home.

6.2. Bài tập 2

Điền vào chỗ trống

  1. I (work) ____, so I’ll be tired.
  2. She (play) ____ tennis, so she’ll be hungry.
  3. We (walk) ____ all day, so we’ll want to relax in the evening.
  4. He (cook) ____, so the kitchen will be warm.
  5. They (travel) ____, so they’ll want to go to bed early.
  6. I (work) ____ in this company for twenty years when I retire.
  7. She (see) ____ her boyfriend for three years when they get married.
  8. We (live) ____ here for ten years next month.
  9. He (study) ____ English for three years when he takes the exam.
  10.  I (sleep) ____ for three hours at 10pm.

6.3. Đáp án

Bài tập 1:

  1. Will have been going
  2. Will have been working
  3. Will have been building
  4. Will have been working
  5. Won’t have been doing
  6. Will you have been studying
  7. Will have been working
  8. Will have been cooking

Bài tập 2:

  1. Will have been working
  2. Will have been playing
  3. Will have been walking
  4. Will have been cooking
  5. Will have been travelling
  6. Will have been working
  7. Will have been seeing
  8. Will have been living
  9. Will have been studying
  10. Will have been sleeping
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trên đây 4Life English Center (e4Life.vn) đã tổng hợp được tất cả những kiến thức về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng bạn đã có thể vận dụng tốt những kiến thức trên vào các bài thi quan trọng và trong giao tiếp hằng ngày nhé!

Tham khảo thêm:

  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc
Đánh giá bài viết[Total: 5 Average: 5]

Từ khóa » Thì Tương Lai Hoàn Thành Và Tương Lai Tiếp Diễn