Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Lý Thuyết Và Bài Tập áp Dụng
Có thể bạn quan tâm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous) còn được gọi với cái tên thì tương lai hoàn thành cấp tiến (perfect progressive). Đây là thì dùng để mô tả những hành động sẽ tiếp tục diễn ra đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Trong câu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm “will + have + been + Ving”.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cũng tương tự như các thì tiếng Anh cơ bản khác, công thức thì tương lai hoàn thành tiếp cũng được chia làm 3 dạng với cấu trúc ở dạng câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Cụ thể cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từng loại câu như sau:
Loại câu | Công thức | Ví dụ/ Dịch nghĩa |
Khẳng định | S + will have been + Ving | By next July, my mother will have been working here for 20 years (Vào tháng 7 tới thì mẹ của tớ sẽ đang làm việc tại đây được 20 năm). |
Phủ định | S + will not (won’t) have been + Ving | My mother will not have been working here for 9 days by next week (Tính tới tuần sau, mẹ của tớ sẽ không làm việc ở đây được 9 ngày). |
Nghi vấn | Will + S + have been + Ving? Yes + S + will. No + S + will not (won’t). | By next July, will your mother have been working here for 20 years? Yes, she will/ No, she will not. (Vào tháng 7 tới có phải mẹ của bạn đã làm việc tại đây được 20 năm rồi phải không?) Đúng vậy/ Không phải. |
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thực tế, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có cách dùng trừu tượng và phức tạp hơn so với nhiều thì khác trong tiếng Anh hiện đại. Một số cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bạn nên ghi nhớ bao gồm:
-
Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể nào đó ở trong tương lai.
Ví dụ: Next December, my family will have been living in this house for 20 years (Tính tới tháng 12 thì gia đình tớ sẽ đang sống tại ngôi nhà này được 20 năm).
-
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động nào đó ở tương lai. Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hành động sau sử dụng hiện tại đơn.
Ví dụ: By the time the guests arrive, my parents will have been cooking all day, so they will be exhausted (Trước khi những vị khách tới thì bố mẹ mình nấu ăn suốt cả ngày rồi do vậy họ sẽ bị mệt/ kiệt sức).
-
Diễn tả tính liên tục của một hành động nào đó so với các hành động khác diễn ra tại thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: My sister will have been shopping for 2 hours by the time my father gets home (Chị gái mình sẽ đi mua sắm khoảng 2 tiếng tính đến khi bố mình về nhà).
Lưu ý: Giống như hầu hết các thì tiếp diễn trong tiếng Anh, chúng ta cũng không sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như:
- Know/ believe/ realize: Biết/ tin tưởng/ nhận ra.
- Love/ hate/ prefer: Yêu/ ghét/ thích.
- Own/ belong: Sở hữu/ thuộc về…
Ví dụ: Khi muốn diễn tả vào thứ hai tới đây mình đã quen Mai được một tuần rồi chúng ta sẽ sử dụng câu: “On Monday, I will have known Mai for a week” chứ không dùng câu “On Monday, I will have been knowing Mai for a week”.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, chủ yếu chúng ta dựa vào các trạng ngữ xuất hiện với by hay các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai như:
-
By this + thứ/ tháng: By this Saturday (trước thứ Bảy), by this May (trước tháng Năm này)…
-
By next month (tháng tới)
-
By + thời gian trong tương lai (trước …): By 2025 (trước năm 2025), by 2030 (trước năm 2030)…
-
For + khoảng thời gian (khoảng…): For 21 years (khoảng 21 năm), for 14 years (khoảng 14 năm), for 6 months (khoảng 6 tháng)…
-
This week (tuần này)
-
Next summer (mùa hè tới)
5 lỗi sai hay gặp nhất khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để diễn đạt cho người khác hiểu đúng ý muốn nói và làm bài tốt trong các kì thi tiếng Anh có câu hỏi về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy chú ý một số lỗi sai phổ biến dưới đây:
-
Chia động từ chỉ trạng thái ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Câu sai: By next year, I will have been knowing his mom for 5 years.
Câu đúng: By next year, I will have known his mom for 5 years.
-
Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhưng không có thời gian cụ thể.
Câu sai: I will have been studying here for 6 years.
Câu đúng: By November, I will have been studying here for 6 years.
-
Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhưng không đưa ra hành động cụ thể nào đó để đối chiếu.
Câu sai: We will have been traveling for 9 hours.
Câu đúng: By the time we reach Miami, we will have been traveling for 9 hours.
-
Chia động từ dạng đuôi “ing” sai.
Câu sai: This year, we will have been guideing tours for 11 years.
Câu đúng: This year, we will have been guiding tours for 11 years.
-
Viết tắt “will not” sai.
Câu sai: Next month, my father wont have been smoking for 10 years.
Câu đúng: Next month, my father won't have been smoking for 10 years.
Xem thêm:
- Thì tương lai hoàn thành: Chi tiết lý thuyết và bài tập có lời giải
- Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous): Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai hoàn thành
Khi học về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhiều bạn sẽ đặt ra câu hỏi liệu thì này có gì khác tương lai hoàn thành. Để phân biệt 2 loại thì này, chúng ta dựa vào định nghĩa của chúng để có thể phân định rõ ràng sự khác biệt.
Thì tương lai hoàn thành (future perfect) dùng để biểu đạt những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai. Trong khi đó như đã chia sẻ phía trên thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến những hành động sẽ tiếp tục diễn ra đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành như sau:
-
Khẳng định: S + will + have + V(p2).
-
Phủ định: S + will not (won’t) + have + V(p2).
-
Nghi vấn: Will + S + have + V(p2).
Ví dụ:
-
My brother will have finished his report by Tuesday (Anh trai mình sẽ hoàn thành báo cáo của anh ấy trước thứ 3 tuần tới).
-
Before the time my parents get home, my brother will not have finished his work (Trước khi bố mẹ tớ về nhà thì anh trai tớ sẽ chưa kết thúc công việc của anh ấy đâu).
-
Will his team have finished the report by Tuesday? (Nhóm của anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo trước thứ Ba chứ?)
Bài tập vận dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn + đáp án
Sau khi đã tìm hiểu kiến thức lý thuyết về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy tiếp tục vận dụng những gì đã học để thực hành làm các bài tập về dạng thì này nhé. Những bài tập dưới đây sẽ giúp bạn đọc vận dụng kiến thức lý thuyết đã học thuần thục và biết cách áp dụng vào các văn cảnh nói cụ thể trong giao tiếp hàng ngày.
Bài tập 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì phù hợp
Câu 1. By the time we reach Niagara Falls, we (drive) ___ for 8 hours.
Câu 2. When my father retires next year, he (teach) ___ for 35 years.
Câu 3. Next month, my sister (write) ___ this book for 3 years. She (not research) ___ any other subject.
Câu 4. Next week, she (not eat) ___ meat for 2 years.
Câu 5. By 2:00 pm, the athletes (run) ___ for 2 hours.
Câu 6. When bao finishes university, He (live) ___ abroad for 3 years.
Câu 7. By next week, Tien (not work) ___ for a year.
Câu 8. When he retires, how long ___ Binh (manage) ___ this department?
Câu 9. By the time we reach the Korea, we (fly) ___ for 4 hours!
Câu 10. This summer, my sisters (volunteer) ___ at the hospital for 5 years.
Đáp án:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | will have been driving | 6 | will have been living |
2 | will have been teaching | 7 | will not have been working |
3 | will have been writing/ won’t have been researching | 8 | will Binh have been managing |
4 | will not have been eating | 9 | will have been flying |
5 | will have been running | 10 | will have been volunteering |
Bài tập 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
Câu 1. Do you realize that by next month, we ___ in the same city for over 30 years?
- have been living
- had been living
- will have been living
Câu 2. That's incredible! By next year, he ___ for forty years!
-
will have been playing in a band
-
has been playing in a band
-
had been playing in a band
Câu 3. By 10:00, we ___ for eight hours.
-
will have been driving
-
will have been driveing
-
will have been drivving
Câu 4. By 8:00, ___ for 24 hours straight.
-
it will raining
-
it will have been raining
-
it will been raining
Câu 5. By the time we return home, we ___ for a full year.
-
will have been traveling
-
will travel
-
will been traveling
Câu 6. You need to get up and walk around on the plane. Otherwise, you ___ for more than 12 hours.
-
will have been sitting
-
will have been siting
-
will have been sittin
Câu 7. By the time you take the exam, ___ for more than three months. I'm sure you will do well.
-
you will study
-
you will studying
-
you will have been studying
Câu 8. In May, my husband ___ at his company for five years.
- will have been working
- will have worked
- will work
Câu 9. At eight o’clock, Thao ___ for twenty minutes.
- will have been waiting
- will have waited
- will wait
Câu 10. When my sister turns thirty, she ___ piano for twenty-one years.
- will have been playing
- will play
- will playing
(Nguồn tham khảo: Engvid.com)
Đáp án:
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | C | 6 | A |
2 | A | 7 | C |
3 | A | 8 | A |
4 | B | 9 | A |
5 | A | 10 | A |
Bài 3. Tìm lỗi sai trong câu và sửa lại cho đúng
Câu 1. My son will has sleeping for 2 hours at 11 pm.
Câu 2. Minh will have learning Spanish for 4 months when he takes the exam.
Câu 3. My father will have been working in this company for 40 years when he retired.
Câu 4. Will have your parents been traveling for long when they arrive?
Câu 5. How long will Binh have been planning to move store when he finally moved?
Câu 6. Binh will have not been eating much, so we'll need to make sure he has a good meal when he arrives.
Câu 7. By next year, we will have been knowing their family for 15 years.
Câu 8. By August, I will has been studying here for five years.
Câu 9. By the time we reach Miami, we will have been traveling for 8 hour.
Câu 10. This year, they will have guiding tours for 15 years.
Đáp án:
Câu | Lỗi sai | Sửa |
1 | “has” (sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn) | My son will have sleeping for 2 hours at 11 pm. |
2 | will have learning | Minh will have been learning Spanish for 4 months when he takes the exam. |
3 | “Retired” sai vì cần chia ở hiện tại đơn | My father will have been working in this company for 40 years when he retires. |
4 | “Will have your parents” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Will your parents have been traveling for long when they arrive? |
5 | “Moved” sai vì cần chia ở hiện tại đơn | How long will Binh have been planning to move store when he finally moves? |
6 | “will have not been eating” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Binh will not have been eating much, so we'll need to make sure he has a good meal when he arrives. |
7 | “will have been knowing” sai vì sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không phù hợp | By next year, we will have known their family for 15 years. |
8 | “will has been studying” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | By August, I will have been studying here for five years. |
9 | “8 hour” sai cần thêm số nhiều cho “hour” | By the time we reach Miami, we will have been traveling for 8 hours. |
10 | “will have guiding” sai công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | This year, they will have been guiding tours for 15 years. |
Ngoài những bài tập dưới đây, bạn có thể tự tìm thêm rất nhiều bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong sách ngữ pháp, các trang kiểm tra tiếng Anh online chỉ với cụm từ tìm kiếm “future perfect continuous exercises”. Chúc các bạn học tập hiệu quả cùng Monkey và đừng quên chia sẻ bài viết và ghé đọc website của chúng tôi mỗi ngày để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích khác nhé!
Từ khóa » Thì Tương Lai Hoàn Thành Và Tương Lai Tiếp Diễn
-
Unit 6: Thì Tương Lai Tiếp Diễn & Thì Tương Lai Hoàn Thành (The ...
-
Phân Biệt Thì Tương Lai Tiếp Diễn Và Thì Tương Lai Hoàn Thành
-
Thì Tương Lai Tiếp Diễn & Thì Tương Lai Hoàn Thành
-
Phân Biệt Thì Tương Lai Hoàn Thành Và Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn: Kiến Thức Và Bài Tập Có đáp án
-
Unit 6: Future Perfect, Future Perfect Continuous ... - IELTS Fighter
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn - Công Thức, Dấu Hiệu Và Bài Tập
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn | Định Nghĩa, Công Thức
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect Continuous)
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)
-
Thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous) | Công Thức & Bài Tập
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect ... - Gia Sư Thành Tài
-
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn Trong Tiếng Anh - Prep