Thiền Tông – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Bài này có liệt kê các nguồn tham khảo và/hoặc liên kết ngoài, nhưng nội dung trong thân bài cần được dẫn nguồn đầy đủ bằng các chú thích trong hàng để người khác có thể kiểm chứng. Bạn hãy cải thiện bài này bằng cách thêm các chú thích. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Thiền tông (giản thể: 禅宗; phồn thể: 禪宗; bính âm: Chánzōng, tiếng Nhật: Zenshū (禅宗?)), còn gọi là Phật Tâm tông, Tổ sư Thiền hay Tối Thượng thừa. Đây là một tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn Độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc. Tuy nhiên, các thiền sư trong Thiền tông tự coi tông phái mình tách biệt không thuộc Đại thừa hay Tiểu thừa. Thiền tông được Đức Phật Thích-ca đích thân truyền cho Ma-ha Ca-diếp làm Sơ tổ qua sự kiện "Niêm Hoa Thị Chúng", rồi từ đó mà tổ tổ tương truyền. Cho đến khoảng thế kỉ thứ 6, thứ 7, khi Bồ-đề-đạt-ma, lúc ấy là Tổ thứ 28 của Thiền tông Ấn Độ, đưa phép Thiền vào Trung Quốc, trở thành Sơ tổ của Thiền tông Trung Hoa. Nơi đây, Thiền tông trở thành một tông phái lớn, với mục đích là hành giả trực nhận được bản thể của sự vật và đạt giác ngộ, như Phật Thích-ca Mâu-ni đã đạt được dưới gốc cây Bồ-đề. Tông phái này được đưa vào Việt Nam từ Trung Quốc với tên gọi là Thiền tông, và qua Triều Tiên với tên gọi là Seon (선), hay Nhật Bản là Zen (禅).
| Thiền tông | |||||||||||||||||||
| Tên tiếng Trung | |||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Phồn thể | 禪 | ||||||||||||||||||
| Giản thể | 禅 | ||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| Tên tiếng Việt | |||||||||||||||||||
| Tiếng Việt | Thiền | ||||||||||||||||||
| Tên tiếng Triều Tiên | |||||||||||||||||||
| Hangul | 선 | ||||||||||||||||||
| Hanja | 禪 | ||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| Tên tiếng Nhật | |||||||||||||||||||
| Kanji | 禅 | ||||||||||||||||||
| Hiragana | ぜん | ||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
| Tên tiếng Phạn | |||||||||||||||||||
| tiếng Phạn | dhyāna | ||||||||||||||||||
Thiền tông Trung Quốc được khai sáng trong thời kì Phật pháp đang là đối tượng tranh luận của các tông phái. Để đối lại khuynh hướng "triết lý hoá", phân tích chi li các giáo lý Phật giáo của các tông khác, các vị Thiền sư bèn đặt tên cho tông mình là "Thiền" để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chứng ngộ Phật tính thông qua thực tiễn tu tập và thực chứng.
Thiền tông không chủ trương phế bỏ kinh sách nhưng cũng không khuyên chấp nhặt quá vào kinh sách, kinh sách được dùng làm phương tiện để tham khảo chứ không phải mục đích đến của các hành giả Thiền tông. Mục đích tối thượng của người tu tập theo Thiền tông là liễu ngộ Phật tính, thấu suốt bản tâm thanh tịnh của chính mình, thoát khỏi sinh tử luân hồi và sống với bản tâm thanh tịnh ấy, nếu có nhân duyên thì hoằng hóa giúp người cũng tu tập ngộ đạo như mình, làm lợi lạc quần sinh.
Những nét đặc trưng của Thiền tông có thể tóm tắt bằng 4 câu kệ sau:
| 教 (Giáo) 外 (ngoại) 別 (biệt) 傳 (truyền) 不 (Bất) 立 (lập) 文 (văn) 字 (tự) 直 (Trực) 指 (chỉ) 人 (nhân) 心 (tâm) 見 (Kiến) 性 (tính) 成 (thành) 佛 (Phật) | Ở ngoài kinh điển đặc biệt truyền Chẳng kiến lập văn tự Chỉ thẳng tâm người Thấy chân tính thành Phật. |
Có vài học giả cho rằng bốn tính chất rất rõ ràng dễ nhập tâm này là do Bồ-đề-đạt-ma nêu lên, nhưng cũng có người cho rằng chúng xuất phát từ Thiền sư đời sau là Nam Tuyền Phổ Nguyện (zh. 南泉普願, 749-835), một môn đệ của Mã Tổ Đạo Nhất. Còn các Thiền sư Trung Hoa đều cho rằng quan điểm "Truyền pháp ngoài kinh điển" đã do Phật Thích-ca áp dụng trên núi Linh Thứu (sa. gṛdhrakūṭa). Trong pháp hội đó, Ngài im lặng đưa một cành hoa sen lên và chỉ có Ma-ha-ca-diếp (sa. mahākāśyapa), một đại đệ tử, mỉm cười lĩnh hội ý chỉ (xem Niêm hoa vi tiếu). Phật Thích-ca ấn chứng cho Ca-diếp là Sơ tổ của Thiền tông Ấn Độ. Từ đó, Thiền tông coi trọng tính chất Đốn ngộ (zh. 頓悟), nghĩa là "giác ngộ ngay tức khắc", trên con đường tu học.
Mục lục
- 1 Lịch sử
- 1.1 Thiền tông tại Trung Quốc
- 1.1.1 Thời kỳ hình thành (500-600)
- 1.1.2 Thời kỳ đầu (600-700)
- 1.1.3 Thời kỳ Trung Thiền (700-900)
- 1.1.4 Thời kỳ Nhà Tống (950-1300)
- 1.1.5 Thời kỳ hậu Tống
- 1.1.6 Thời kỳ cận đại và hiện đại
- 1.2 Thiền tông tại Việt Nam
- 1.3 Thiền tông tại Triều Tiên
- 1.4 Thiền tông tại Nhật Bản
- 1.5 Thiền tông tại Phương Tây
- 1.1 Thiền tông tại Trung Quốc
- 2 Đặc điểm
- 3 Nghệ thuật Thiền tông
- 3.1 Tại Trung Quốc
- 3.2 Tại Nhật Bản
- 4 Phương pháp tu tập
- 4.1 Chỉ thẳng vào tâm
- 4.2 Thiền công án, thoại đầu
- 4.3 Thiền mặc chiếu
- 4.4 Ảnh hưởng của Phật giáo Đại Thừa
- 5 Danh sách 33 vị Tổ Thiền tông
- 5.1 Thiền tông tại Ấn Độ
- 5.2 Thiền tông tại Trung Hoa
- 6 Xem thêm
- 7 Tham khảo
- 7.1 Việt ngữ
- 7.2 Ngoại ngữ
- 7.3 Chú thích
- 8 Liên kết ngoài
Từ khóa » Tông Phái Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Tông Phái Trong Tiếng Anh, Dịch, Tiếng Việt - Từ điển Tiếng Anh
-
Tông Phái In English - Glosbe Dictionary
-
Nghĩa Của Từ Tông Phái Bằng Tiếng Anh
-
Tông Phái Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
"Các Tông Phái Phật Giáo" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
"tông Phái" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
TÔNG PHÁI KHÁNG CÁCH - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh
-
Các Tông Phái Phật Giáo – Wikipedia Tiếng Việt
-
38 Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Phật Giáo (Đạo Phật)
-
Phật Giáo Việt Nam Có Mấy Tông Phái? - .vn
-
Về Phật Giáo Việt Nam Và Hai Giáo Hội - BBC News Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "tông Phái" - Là Gì?
-
Từ Vựng Về Phật Giáo – Buddhist Terms (phần 1) - Leerit
-
Từ Tông Phái Là Gì - Tra Cứu Từ điển Tiếng Việt