THIẾT KẾ BỂ CHỨA CÁC SẢN PHẨM DẦU THEO TIÊU ... - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Hóa học - Dầu khí
THIẾT KẾ BỂ CHỨA CÁC SẢN PHẨM DẦU THEO TIÊU CHUẨN API 650

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.85 KB, 26 trang )

API STANDARD 650TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG, BỒN BỂ CHỨA CÁC SẢNPHẨM DẦU MỎ - API 650TIÊU CHUẨN API 650 VÀ THIẾT KẾ BỂ CHỨA CÁC SẢN PHẨMDẦU THEO TIÊU CHUẨN API 650Giới thiệu:Bộ tiêu chuẩn API do Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ (API - American PetroleumInstitute) xuất bản bắt đầu năm 1924. Ban đầu mang tính chất phục vụ công tácthiết kế và xây dựng, nhằm đi đến khai thác dầu mỏ của Mỹ. Sau thời gian dài kiểm nghiệm cũng như nghiên cứu của các chuyên giahàng đầu ngành dầu khí của Mỹ đã sửa đổi, bổ sung và tiêu chuẩn hóa với độ chínhxác ngày càng cao. Qua thời gian phát triển và chuẩn hóa, tiêu chuẩn API được cáccơ quan đăng kiểm quốc tế kiểm nghiệm và chứng nhận với độ tin cậy cao, phùhợp với nhiều điều kiện khác nhau không những ở vùng biển Mỹ mà còn nhiều nơitrên thế giới.Vì vậy, API trở thành tiêu chuẩn thế giới, là tiêu chuẩn hàng đầu về kiểmsoát chất lượng thiết kế và thi công. Hiện nay, API là tiêu chuẩn được rất nhiềuquốc gia trên thế giới sử dụng vào việc chế tạo, thiết kế thi công các công trình nóichung trong đó có Việt Nam.Tầm quan trọng của tiêu chuẩn API đối với Việt Nam hiện nay:Ngành dầu khí là một ngành công nghiệp mũi nhọn và có nhiều lợi thế củaViệt Nam. Trong các năm qua, các công ty trong lĩnh vực dầu khí đã đóng góp chongân sách nhà nước một khoản thu lớn từ việc xuất khẩu dầu và các sản phẩm củadầu khí.Hiệp định Thương mại Việt - Mỹ được chính phủ hai nước Việt Nam và Mỹchính thức phê chuẩn đã mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanhnghiệp Việt Nam. Thị trường Mỹ là một thị trường rộng lớn nhưng cũng rất khắtkhe trong yêu cầu đối với sản phẩm. Để giúp cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dầu khí có được cácthông tin tiêu chuẩn về dầu khí trong chiến lược xuất khẩu các sản phẩm dầu sangthị trường Mỹ cũng như sang các quốc gia khác, Trung tâm Thông tin Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng hiện đã có bộ đĩa mới nhất năm 2002 của tổ chức API về cáctiêu chuẩn dầu khí. API là hiệp hội dầu khí lớn nhất và là đại diện chính yếu chongành công nghiệp dầu khí Hoa Kỳ. Với hơn 400 cộng tác viên là các chuyên giahàng đầu ở các quốc gia trên thế giới trong tất cả các lĩnh vực của ngành côngnghiệp dầu khí bao gồm: khai thác và sản xuất, vận chuyển trên biển, vận chuyểnbằng đường ống, lọc hoá dầu và marketing, cung cấp và thực hiện các dịch vụ củangành công nghiệp dầu khí, API đã soạn thảo và biên soạn ra các tiêu chuẩn về dầukhí với đầy đủ tính chất khoa học, kỹ thuật và kinh tế. Tiêu chuẩn của tổ chức APIđược chính phủ Mỹ lấy làm cơ sở cho các chính sách của quốc gia và được cácnước trên thế giới chấp nhận.API STANDARD 650PHẦN 1: PHẠM VI CỦA API 6501.1. Tổng quát:API 650 cung cấp thông tin về:Vật liệu, thiết kế, chế tạo, lắp đặt bồn chứa, các yêu cầu thử nghiệm cho bồnchứa có tính chất sau:- Thẳng đứng, hình trụ, nằm trên mặt đất, kín hoặc hở ở đỉnh, được hàn từthép.- Áp suất của bồn gần bằng áp suất khí quyển và không lớn hơn áp suấtgây ra do trọng lượng của mái che.Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các bồn chứa có đáy bồn được đỡ hoàntoàn và không sử dụng cho mục đích có nhiệt độ thấp, nhiệt độ tối đa vậnhành bồn là 93oC.1.2. Các phụ lục quan trọng của API 650:PhụlụcNội dungA Thiết kế khác cho bồn chứa kích thước nhỏBKhuyến cáo cho thiết kế và lắp đặt nền móng cho cho bồn chứa dầu trên mặt đấtC Nắp che nổi bên ngoàiD Các yêu cầu kỹ thuậtE Thiết kế chống động đất cho bồn chứaF Thiết kế bồn chứa có áp suất trong nhỏG Các mái vòm có cấu trúc đỡ bằng nhômH Các nắp che nổi bên trongI Phát hiện rò rỉ dưới đáy bồn và bảo vệ đáyJ Các bồn chứa được lắp đặt trong xưởngKỨng dụng ví dụ cho các phương pháp thiết kế xác định bề dày bồn khác nhauL Bảng dữ liệu (data sheet ) của API 650M Các yêu cầu cho vận hành bồn chứa khi nhiệt độ tăngN Sử dụng các vật liệu mới chưa được liệt kê trong tiêu chuẩnO Khuyến cáo cho các liên kết mối nối dưới đáy bồn chứaP Tải trọng ngoài cho phép trên thành lỗ hở của bồn chứaS Các loại bồn chứa bằng thép không rỉ hệ austenitePHẦN 2: THAM KHẢOCác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, thông số kỹ thuật, và các ấn phẩm được trích dẫntrong tiêu chuẩn này.- API: Std 620, RP 651, RP652, Std 2000, Publ 2026, Spec 5L,…- Hướng dẫn sử dụng của Tiêu chuẩn Đo lường xăng dầu (MPMS):chương 19 “Đo tổn thất do bay hơi”- AAI: hướng dẫn thiết kế nhôm, tiêu chuẩn về vật liệu nhôm, …- ASTM: A 6M/A 6 (Yêu cầu chung cho Tấm thép cán, hình dạng và cácthanh cho kết cấu sử dụng), A27M / A 27 (thép Carbon, tổng hợp ứngdụng),…- ISO: 630 (Kết cấu thép).PHẦN 3: ĐỊNH NGHĨA- Lớp phủ: Một vật liệu bảo vệ được áp dụng cho các bề mặt bên ngoài vàbên trong của một bể, hoặc các bề mặt không thể tiếp cận (dưới đáy bể)Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ này bao gồm vật liệu thường được mô tảnhư sơn lót và vật liệu.- Nhiệt độ thiết kế kim loại: Nhiệt độ thấp nhất xem xét trong thiết kế,trong đó, trừ trường hợp kinh nghiệm hoặc đặc biệt điều kiện địa phươngchứng minh giả thuyết khác, được giả định là 8 ° C (15 ° F) ở trên mứcthấp nhất trong ngày có nghĩa là nhiệt độ môi trường của địa phương nơibể đang được cài đặt. Đường đẳng nhiệt của thấp nhất trong ngày nhiệtđộ trung bình được thể hiện trong hình 4-2. Nhiệt độ không liên quan đếnnhiệt độ bể lạnh (xem 1.1.1).- ….PHẦN 4: VẬT LIỆU4.1. Tổng quát:4.1.1. Các vật liệu được quy định theo tiêu chuẩn này và dựa trên yêu cầu củangười đặt hàng cũng như nhà sản xuất vật liệu.4.1.2. Nếu có vật liệu hoặc ống không thỏa mãn tiêu chuẩn này thì chỉ được sửdụng chúng nếu chúng thỏa mãn các thử nghiệm vật liệu được quy địnhtrong phụ lục N.4.2. Tấm phẳng (plate).4.2.1. Tổng quát.- Trừ những trường hợp đặc biệt, mọi tấm phẳng dùng trong bồn chứa củatiêu chuẩn này phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của ASME liệt kê ởphần dưới.- Tấm phẳng dùng cho thân bồn, mái che, đáy phải được sử dụng trên cơsở bề dày của gờ tấm phẳng, hoặc trên cơ sở khối lượng/diện tích(kg/m2).- Bề dày của gờ tấm phẳng không được nhỏ hơn bề dày tính toán thiết kế.- Khối lượng tấm phẳng phải đủ lớn để có bề dày lớn hơn bề dày tính toánthiết kế.- Sai số cho phép trong cả hai trường hợp trên là 0.25mm (#0.01inch).- Mọi tấm phẳng phải được sản xuất bởi phương pháp nhiệt hở, lò điện,quá trình oxygen. Tấm phẳng được sản xuất theo phương pháp thermo-mechanical control process (quá trình điều khiển cơ-nhiệt) có thể sử dụngđược nếu được người sử dụng chấp nhận. Thép có đồng có thể được sửdụng nếu có sự đồng ý của người sử dụng.- Tấm phẳng dùng cho thân bồn bị giới hạn bề dày tối đa là 45mm(1.75inch). Thép dùng cho bộ phận gắn vào bồn hoặc cho bích có thể dầyhơn 45mm. Thép có bề dầy lớn hơn 40mm phải được chuẩn hóa hoặc tôi,ủ, ram sao cho có cấu trúc hạt đủ nhỏ và thỏa mãn được thử nghiệm về vađập (impact test).4.2.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật của ASTM.Các tấm đó phù hợp với các thông số kỹ thuật ASTM sau được chấp nhậnmiễn là các tấm đang trong những giới hạn nêu rõ:a) ASTM A 36M / A 36 cho các tấm với độ dày tối đa 40 mm (1.5 in.).Không có các chi tiết kỹ thuật cho các vật liệu phụ thuộc được liệt kêtrong Bảng 1 của ASTM A 36M / A 36 được xem chấp nhận được chocác bể thi công theo tiêu chuẩn này, trừ khi nó được ghi rõ trong tiêuchuẩn này mà các thông số kỹ thuật được chấp nhận.b) ASTM A 131M / A 131, hạng A, cho các tấm với độ dày tối đa 12,5 mm(0.5 in.); Lớp B cho các tấm với độ dày tối đa 25 mm (1 in.); Lớp CS chocác tấm với độ dày tối đa 40 mm (tấm Lắp và mặt bích với độ dày tối đa50 mm [2.]) (1.5 in.); và lớp EH36 cho các tấm với độ dày tối đa 45 mm(1,75 in.) (tấm Lắp và mặt bích với độ dày tối đa 50 mm).c) ASTM A 283M / A 283, hạng C, cho các tấm với độ dày tối đa 25 mm (1in.).d) ASTM A 516M lớp 380, 415, 450, 485 / A 516, các lớp 55, 60, 65, và 70,cho các tấm với độ dày tối đa 40 mm (1.5 in.) (Tấm Lắp và mặt bích vớiđộ dày tối đa của 100 mm).e) ASTM A 537M / A 537, loại 1 và loại 2, cho các tấm với độ dày tối đa45 mm (1,75 in.) (Tấm chèn vào một độ dày tối đa 100 mm [4 in].).4.2.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật của CSA.4.2.4. Các tiêu chuẩn kỹ thuật của ISO.Thép tấm trang bị tiêu chuẩn ISO 630 trong các lớp E 275 và E 355 làchấp nhận được trong giới hạn sau:a) Loại E 275 trong Chất lượng C và D cho các tấm với độ dày tối đa 40 mm(1.5 in.) Và với hàm lượng mangan tối đa là 1,5% (nhiệt).b) Loại E 355 trong Chất lượng C và D cho các tấm với độ dày tối đa 45 mm(1,75 in.) (Tấm chèn vào một độ dày tối đa 50 mm [2 in].)4.2.5. Các tiêu chuẩn cấp quốc gia.Các tấm được sản xuất và thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu của tiêuchuẩn quốc gia được công nhận và trong giới hạn cơ học và hóa học củamột trong những lớp được liệt kê trong Bảng 4-2 có thể chấp nhận khiđược các chủ căn hộ. Các yêu cầu của nhóm này không áp dụng cho cáctiêu chuẩn ASTM, CSA, và thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn ISO đượcliệt kê trong 4.2.2, 4.2.3 và 4.2.4.(1) Khi việc sử dụng các hợp kim hoặc sự kết hợp của chúng không nằmtrong các đặc điểm kỹ thuật vật liệu, việc sử dụng của họ phải được theo lựachọn của nhà sản xuất tấm, tùy thuộc vào sự chấp thuận của bên mua.Những yếu tố này phải được báo cáo theo yêu cầu của bên mua. Khi giớihạn hạn chế hơn là nằm trong đặc điểm kỹ thuật vật liệu, với những điềuchỉnh. (2) Về phân tích sản phẩm, vật liệu phải phù hợp với các yêu cầu này, tùythuộc vào dung sai phân tích sản phẩm của các đặc điểm kỹ thuật. (3) Khi columbi được thêm vào hoặc đơn độc hay kết hợp với vanadi, nó sẽđược giới hạn cho các tấm 12,5 mm (0.50 in.) Độ dày tối đa trừ khi kết hợpvới 0,15% silicon mức tối thiểu. (4) Khi nitơ (0,015%) là thêm vào như là một bổ sung vanadium, nó phảiđược báo cáo, và tỷ lệ tối thiểu của vanadi với nitơ là 4: 1.PHẦN 5: THIẾT KẾ5.1. Mối nối.5.1.1 Định nghĩa.5.1.2. Kích thước mối hàn5.1.3. Những hạn chế của mối hàn.5.1.4. Những ký hiệu hàn.5.1.5. Phân loại mối nối.

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Api 650