Thờ Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Số

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. thờ
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

thờ chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thờ trong chữ Nôm và cách phát âm thờ từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thờ nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 6 chữ Nôm cho chữ "thờ"

từ [徐]

Unicode 徐 , tổng nét 10, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: xu2 (Pinyin); ceoi4 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đi thong thả.(Phó) Chầm chậm, từ từ◇Tô Thức 蘇軾: Thanh phong từ lai 清風徐來 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Gió mát từ từ lại.(Danh) Từ Châu 徐州 tên đất, gọi tắt là Từ.(Danh) Tên nước thời Chu, nay ở vào khoảng tỉnh An Huy 安徽.(Danh) Họ Từ.Dịch nghĩa Nôm là:
  • chờ, như "chờ đợi, chờ chực" (vhn)
  • chừa, như "chừa mặt, đánh chết nết không chừa" (btcn)
  • giờ, như "bao giờ; giờ giấc; hiện giờ" (btcn)
  • từ, như "từ từ" (btcn)
  • thờ, như "thờ ơ" (gdhn)
  • xờ, như "xơ xác xờ xạc" (gdhn)於

    ư, ô [于]

    Unicode 於 , tổng nét 8, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: yu2, yu1, wu1 (Pinyin); jyu1 wu1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Giới) Ở tại, vào lúc◎Như: sanh ư mỗ niên 生於某年 sinh vào năm đó, chu hành ư hải 舟行於海 thuyền đi trên biển, sanh ư tư, trưởng ư tư 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây◇Luận Ngữ 論語: Hữu mĩ ngọc ư tư 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.(Giới) Cho◇Luận Ngữ 論語: Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.(Giới) Hướng về◇Luận Ngữ 論語: Tử Cầm vấn ư Tử Cống 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.(Giới) Đối với◇Luận Ngữ 論語: Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnhKim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh 始吾於人也, 聽其言而信其行今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làmNay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.(Giới) Đến, cho đến◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.(Giới) Hơn◇Lễ Kí 禮記: Hà chánh mãnh ư hổ dã 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.(Giới) Vì, nhờ◇Hàn Dũ 韓愈: Nghiệp tinh ư cần 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.(Giới) Từ, do◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.(Giới) Bị (đặt sau động từ)◇Sử Kí 史記: Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.(Giới) Với◇Luận Ngữ 論語: Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó§ Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.(Liên) Và, với◇Chiến quốc sách 戰國策: Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.(Danh) Họ Ư.(Động) Nương, tựa◇Lưu Đắc Nhân 劉得仁: Phiến vân cô hạc khả tương ư 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.Một âm là ô(Thán) Ôi, lời than thở§ Cùng nghĩa với chữ ô 嗚◇Thượng Thư 尚書: Ô, Đế niệm tai! 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!Dịch nghĩa Nôm là:
  • ư, như "ư (con cọp), ư thị (ở đó); ư ừ, thế ư!" (vhn)
  • ơ, như "thờ ơ" (btcn)
  • ở, như "ở đâu, ở nhà, chỗ ở" (btcn)
  • ưa, như "ưa thích" (btcn)
  • ô, như "ô hay" (gdhn)
  • ờ, như "ờ nhỉ, ỡm ờ" (gdhn)
  • ớ, như "ớ anh" (gdhn)
  • thờ, như "thờ ơ" (gdhn)
  • ứ, như "ư hơi" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [於是] ư thị 2. [求過於供] cầu quá ư cung 3. [至於] chí ư祠

    từ [祠]

    Unicode 祠 , tổng nét 9, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: ci2, si4 (Pinyin); ci4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lễ tế mùa xuân.(Danh) Miếu, đền thờ◇Viên Khang 袁康: Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).(Danh) Gọi tắt của từ lộc 祠祿§ Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.(Động) Cúng tế◇Thư Kinh 書經: Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.(Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng)◇Chu Lễ 周禮: Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).Dịch nghĩa Nôm là:
  • từ, như "ông từ" (vhn)
  • thờ, như "nhà thờ" (btcn)
  • tờ, như "lặng như tờ" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [祠祝] từ chúc蜍

    thừ [蜍]

    Unicode 蜍 , tổng nét 13, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: chu2, shu2, yu2 (Pinyin); ceoi4 cyu1 cyu4 syu4 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thiềm thừ 蟾蜍: xem thiềm 蟾.Dịch nghĩa Nôm là:
  • thờ, như "thẫn thờ" (vhn)
  • thừ, như "thừ (con cóc); thừ người" (btcn)𠄜

    [𠄜]

    Unicode 𠄜 , tổng nét 15, bộ Quyết 亅(ý nghĩa bộ: nét sổ có móc).

    Dịch nghĩa Nôm là: thờ, như "thờ cha mẹ" (vhn)𥚤

    [𥚤]

    Unicode 𥚤 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).

    Dịch nghĩa Nôm là: thờ, như "thờ cúng" (vhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • xuất vong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba chiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ta vi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩm bào từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kĩ viện từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thờ chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 徐 từ [徐] Unicode 徐 , tổng nét 10, bộ Xích 彳(ý nghĩa bộ: Bước chân trái.).Phát âm: xu2 (Pinyin); ceoi4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 徐 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đi thong thả.(Phó) Chầm chậm, từ từ◇Tô Thức 蘇軾: Thanh phong từ lai 清風徐來 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Gió mát từ từ lại.(Danh) Từ Châu 徐州 tên đất, gọi tắt là Từ.(Danh) Tên nước thời Chu, nay ở vào khoảng tỉnh An Huy 安徽.(Danh) Họ Từ.Dịch nghĩa Nôm là: chờ, như chờ đợi, chờ chực (vhn)chừa, như chừa mặt, đánh chết nết không chừa (btcn)giờ, như bao giờ; giờ giấc; hiện giờ (btcn)từ, như từ từ (btcn)thờ, như thờ ơ (gdhn)xờ, như xơ xác xờ xạc (gdhn)於 ư, ô [于] Unicode 於 , tổng nét 8, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: yu2, yu1, wu1 (Pinyin); jyu1 wu1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 於 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Giới) Ở tại, vào lúc◎Như: sanh ư mỗ niên 生於某年 sinh vào năm đó, chu hành ư hải 舟行於海 thuyền đi trên biển, sanh ư tư, trưởng ư tư 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây◇Luận Ngữ 論語: Hữu mĩ ngọc ư tư 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.(Giới) Cho◇Luận Ngữ 論語: Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.(Giới) Hướng về◇Luận Ngữ 論語: Tử Cầm vấn ư Tử Cống 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.(Giới) Đối với◇Luận Ngữ 論語: Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnhKim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh 始吾於人也, 聽其言而信其行今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làmNay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.(Giới) Đến, cho đến◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.(Giới) Hơn◇Lễ Kí 禮記: Hà chánh mãnh ư hổ dã 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.(Giới) Vì, nhờ◇Hàn Dũ 韓愈: Nghiệp tinh ư cần 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.(Giới) Từ, do◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.(Giới) Bị (đặt sau động từ)◇Sử Kí 史記: Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.(Giới) Với◇Luận Ngữ 論語: Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó§ Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.(Liên) Và, với◇Chiến quốc sách 戰國策: Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.(Danh) Họ Ư.(Động) Nương, tựa◇Lưu Đắc Nhân 劉得仁: Phiến vân cô hạc khả tương ư 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.Một âm là ô(Thán) Ôi, lời than thở§ Cùng nghĩa với chữ ô 嗚◇Thượng Thư 尚書: Ô, Đế niệm tai! 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!Dịch nghĩa Nôm là: ư, như ư (con cọp), ư thị (ở đó); ư ừ, thế ư! (vhn)ơ, như thờ ơ (btcn)ở, như ở đâu, ở nhà, chỗ ở (btcn)ưa, như ưa thích (btcn)ô, như ô hay (gdhn)ờ, như ờ nhỉ, ỡm ờ (gdhn)ớ, như ớ anh (gdhn)thờ, như thờ ơ (gdhn)ứ, như ư hơi (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [於是] ư thị 2. [求過於供] cầu quá ư cung 3. [至於] chí ư祠 từ [祠] Unicode 祠 , tổng nét 9, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: ci2, si4 (Pinyin); ci4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 祠 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lễ tế mùa xuân.(Danh) Miếu, đền thờ◇Viên Khang 袁康: Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải 越王句踐既得平吳, 春祭三江, 秋祭五湖, 因以其時為之立祠, 垂之來世, 傳之萬載 (Việt tuyệt thư 越絕書, Đức tự ngoại truyện kí 德序外傳記).(Danh) Gọi tắt của từ lộc 祠祿§ Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.(Động) Cúng tế◇Thư Kinh 書經: Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương 惟元祀十有二月乙丑, 伊尹祠于先王 (Y huấn 伊訓) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.(Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng)◇Chu Lễ 周禮: Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì 大災, 及執事禱祠于上下神示 (Xuân quan 春官, Tiểu tông bá 小宗伯).Dịch nghĩa Nôm là: từ, như ông từ (vhn)thờ, như nhà thờ (btcn)tờ, như lặng như tờ (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [祠祝] từ chúc蜍 thừ [蜍] Unicode 蜍 , tổng nét 13, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: chu2, shu2, yu2 (Pinyin); ceoi4 cyu1 cyu4 syu4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 蜍 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thiềm thừ 蟾蜍: xem thiềm 蟾.Dịch nghĩa Nôm là: thờ, như thẫn thờ (vhn)thừ, như thừ (con cóc); thừ người (btcn)𠄜 [𠄜] Unicode 𠄜 , tổng nét 15, bộ Quyết 亅(ý nghĩa bộ: nét sổ có móc).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 𠄜 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: thờ, như thờ cha mẹ (vhn)𥚤 [𥚤] Unicode 𥚤 , tổng nét 12, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 𥚤 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: thờ, như thờ cúng (vhn)

    Từ điển Hán Việt

    • đại sư từ Hán Việt là gì?
    • sơ cấp từ Hán Việt là gì?
    • đại bổn doanh từ Hán Việt là gì?
    • cố cập từ Hán Việt là gì?
    • cử nhạc từ Hán Việt là gì?
    • trì ngư chi ương từ Hán Việt là gì?
    • hạ chí từ Hán Việt là gì?
    • bành tổ từ Hán Việt là gì?
    • họa vận, hòa vận từ Hán Việt là gì?
    • diệu dược từ Hán Việt là gì?
    • tá quang từ Hán Việt là gì?
    • ái kính từ Hán Việt là gì?
    • bổ thiên dục nhật từ Hán Việt là gì?
    • thanh sam từ Hán Việt là gì?
    • biên tập viên từ Hán Việt là gì?
    • bao quản từ Hán Việt là gì?
    • đoạt thủ từ Hán Việt là gì?
    • hoàng kim từ Hán Việt là gì?
    • cầu diện từ Hán Việt là gì?
    • khí quyển từ Hán Việt là gì?
    • duy thức luận từ Hán Việt là gì?
    • cảnh tượng từ Hán Việt là gì?
    • an bần lạc đạo từ Hán Việt là gì?
    • tam tư từ Hán Việt là gì?
    • điển chế từ Hán Việt là gì?
    • kết thúc từ Hán Việt là gì?
    • cấp phát từ Hán Việt là gì?
    • tiêu thám từ Hán Việt là gì?
    • tiến nhập từ Hán Việt là gì?
    • thế đạo từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Chữ Thọ Trong Hán Nôm