Ý Nghĩa Chữ Thọ Trong Tiếng Trung

Bộ thứ hai là bộ nhị, nghĩa đen là hai. Hiểu rộng ra là các mối quan hệ bạn bè, người thân, xóm làng,… Như vậy, để sống lâu, sống vui thì không thể sống một mình mà phải sống cùng với người thân, với bạn bè, với cộng đồng.

Xem thêm: Học bao lâu thì nói được tiếng Trung

Bộ thứ ba là bộ công (工) có nghĩa là vận động, làm việc. Bộ công xuất hiện trong chữ thọ với ý nghĩa để sống lâu và sống khỏe thì phải vận động, có thể là lao động chân tay hoặc lao động trí óc. sống thọ là sống khỏe chứ không phải sống lâu nhưng lại ốm yếu, bệnh tật.

Bộ thứ tư là bộ khẩu ( 口) với nghĩa đen là miệng là lời nói. Vậy bộ khẩu xuất hiện trong chữ “thọ” có ý nghĩa gì? Nó có nghĩa trừu tượng hơn, chỉ có những người tốt, luôn nói lời hay ý đẹp, nhận được sự yêu quý của mọi người mới có thể sống thọ và sống vui.

Bộ thứ năm  cũng là bộ cuối cùng trong chữ “thọ” là bộ thốn ( 寸 ). Bộ thốn có nghĩa đen là tấc, là sự đo lường, những khi xuất hiện trong chữ thọ nó mang nghĩa rộng hơn, đó là sự mực thước, tiêu chuẩn. Sở dĩ bộ thốn xuất hiện cuối cùng trong chữ thọ là vì nó quy tụ bốn ý nghĩa của bốn bộ ở trên, mọi thứ nên ở một chừng mực nhất định, ở một mức độ phù hợp với mỗi người chứ không phải là đại trà cho mọi người.

Như vậy “thọ tỉ nam sơn” không chỉ đơn thuần là sự kéo dài về thời gian sống, là xem ai sống lâu hơn ai, mà chữ “thọ” chỉ thực sự có ý nghĩa khi người cao tuổi được sống vui vẻ, an nhiên, thanh thản, không phiền muộn, không lo âu, được sống khỏe mạnh, có thể tham gia các hoạt động, có thể trò chuyện với mọi người, không bị bệnh tật hành hạ, không phải chịu đau đớn về thể xác. Lão tử cũng đã từng nói 死而不亡者壽 sǐ ér bù wáng zhě shòu ( chết mà không mất là trường thọ).

Xem thêm: Liên từ trong tiếng Hoa phần 3

Một số thành ngữ có liên quan đến chữ thọ

Vậy thì ngoài thành ngữ  福如东海, 寿比南山  fú rú dōnghǎi ,shòu bǐ nánshān phúc như Đông Hải, thọ tỉ Nam Sơn chúng ta còn có thể sử dụng những thành ngữ nào liên quan đến chữ thọ  nữa? Cùng tìm hiểu nhé!

– 万寿无疆  wàn shòu wú jiāng: Vạn thọ vô cương 孙子们祝奶奶万寿无疆到百岁/  sūnzimen zhù nǎinai wàn shòu wú jiāng dào bǎi suì: Chúng cháu chúc bà vạn thọ vô cương đến trăm tuổi

– 福寿康宁 fúshòu kāngníng: Phúc thọ an khang Trong câu chúc này, 康 có nghĩa là khỏe mạnh; 宁 có nghĩa là yên ổn, an nhiên. Câu “phúc thọ an khang” được nói ra trong dịp chúc thọ với mong ước người cao tuổi sẽ có những năm tháng tuổi già khỏe mạnh và an vui 孩子们为爸爸祝寿, 愿爸爸福寿康宁 háizimen wèi bāba zhùshòu , yuan bāba fúshòu kāngníng: Chúng con chúc bố phúc thọ an khang

Chữ thọ trong thư pháp 

Như đã giải thích ở trên, trong tiếng Hán chữ thọ có nghĩa là sống lâu, sống vui sống khỏe, sống để hưởng phúc, chính vì vậy tặng người khác tranh thư pháp chữ “thọ” chính là thể hiện niềm mong ước cho họ được sống khỏe mạnh, an vui, trường thọ. Trong thư pháp chữ Hán, chữ “thọ” còn được kết hợp với những câu đối để làm tăng thêm ý nghĩa.

chữ thọ thư pháp 02

chữ thọ thư pháp 03

chữ thọ thư pháp 04

Mỗi một chữ Hán thật không đơn giản như cách viết của nó đúng không nào? Mỗi một nét chữ, mỗi một bộ thủ đều mang những ý nghĩa riêng, tất cả khi ghép lại với nhau sẽ tạo thành ý nghĩa sâu sắc của con chữ. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm những hiểu biết về chữ thọ trong tiếng Hán và ý nghĩa của nó đối với đời sống, và cũng hi vọng rằng, bạn đã học thêm được những câu chúc thọ hay để chúc ông bà, cha mẹ mỗi dịp tết đến xuân về hay dịp mừng thọ.

Xem thêm: Học tiếng Trung cho người mới bắt đầu

Từ khóa » Chữ Thọ Trong Hán Nôm