Thời Hạn Giữ Số Thuê Bao - VNPT VinaPhone
Có thể bạn quan tâm
Di động
INTERNET - TRUYỀN HÌNH
Cố định
Hỗ Trợ
Điểm giao dịch
VNPTPAY
DIGI SHOP
VINAPHONE PLUS
Mua hàng-
VNPT MONEY
-
MY VNPT
-
VINAPHONE PLUS
- Mỗi thuê bao trả trước có thời hạn sử dụng khác nhau tùy theo gói cước đăng ký sử dụng, mệnh giá thẻ nạp tiền (có, cộng dồn).
- Sau khi bị ngừng cung cấp dịch vụ một chiều (đi), thuê bao có 10 ngày duy trì liên lạc và chờ nạp thêm tài khoản để (mở đủ hai chiều đi, đến) tiếp tục sử dụng.
- Thuê bao sẽ bị ngừng cung cấp dịch vụ hai chiều (đi, đến) trong trường hợp không thực hiện nạp tiền vào tài khoản trong vòng 10 ngày duy trì liên lạc nói trên, tức thuê bao sẽ bị ngừng cung cấp dịch vụ hai chiều ngay vào ngày thứ 11 sau khi bị ngừng cung cấp dịch vụ một chiều (đi).
- Sau khi bị ngừng cung cấp dịch vụ hai chiều (đi, đến) thuê bao có 30 ngày giữ số theo quy định hiện hành của CQQLNN và TCT cho phép thuê bao có thêm 15 ngày chờ khôi phục số và làm lại số. Trong vòng 15 ngày chờ khôi phục, khách hàng có thể làm thủ tục khôi phục lại SIM gốc tại Điểm giao dịch. Hồ sơ cụ thể như sau:
+ Chứng minh thư chính chủ
+ Cung cấp xác SIM hoặc mã ICCID SIM gốc (đối với SIM bị cắt)
+ Phiếu yêu cầu khôi phục
+ Đối với số có cam kết chọn số, khách hàng khai báo thêm 5 số gọi đi/gọi đến.
- Sau thời hạn 45 ngày (30 giữ số + 15 ngày chờ khôi phục), nếu chủ thuê bao không đến ĐGD để khôi phục số đã bị ngừng cung cấp dịch vụ hai chiều, TCT thực hiện hủy thuê bao và tái sử dụng số trên hệ thống quản lý và khai thác dịch vụ.
- Chậm nhất 72 giờ kể từ khi hoàn thành đăng ký thông tin thuê bao tại ĐGD, ĐGD lưu động, Điểm DVUQ nếu không kích hoạt sử dụng dịch vụ thì thông tin thuê bao đã đăng ký sẽ bị hủy. Chủ thuê bao muốn sử dụng dịch vụ phải làm thủ tục như đối với thuê bao mới.
- Tùy theo thực tiễn quản lý thuê bao di động trả trước từng thời kỳ, CQQLNN ban hành văn bản công bố tiêu chí định nghĩa thuê bao vi phạm quy định. Theo đó, TCT sẽ phải tuân thủ thực hiện các tác nghiệp ngừng cung cấp dịch vụ (đi và/ hoặc đến) của thuê bao và tiến hành các quy trình liên quan công bố ở điều kiện giao dịch chung. Ví dụ: Đối với thuê bao mới hòa mạng (đã đăng ký thông tin thuê bao thành công, đã nạp tiền tài khoản thành công, ở trạng thái sẵn sàng sử dụng dịch vụ) nhưng trong vòng N ngày không phát sinh cước (thoại, data) tối thiểu sẽ bị hệ thống tự động khóa hai chiều. Chủ thuê bao muốn sử dụng dịch vụ phải làm thủ tục đăng ký lại (thay đổi) thông tin thuê bao tại ĐGD.
- Đối với thuê bao có thông tin đăng ký không đúng quy định, TCT gửi SMS thông báo liên tục trong ít nhất 5 ngày, mỗi ngày ít nhất một lần yêu cầu khách hàng thực hiện lại việc giao kết HĐ theo mẫu, ĐKGDC đã quy định tại khoản 3,4 của Điều này. Trường hợp khách hàng không thực hiện theo yêu cầu của TCT, tạm dừng cung cấp một chiều (đi) sau 15 ngày gửi SMS đầu tiên, và tạm dừng cung cấp hai chiều (đi, đến) sau 15 ngày tiếp theo nếu khách hàng không thực hiện yêu cầu, đồng thời thông báo thuê bao sẽ được thanh lý hợp đồng chấm dứt cung cấp dịch vụ di động sau 30 ngày tiếp theo nếu yêu cầu trên không được thực hiện. TCT sẽ thực hiện thanh lý hợp đồng, chấm dứt cung cấp dịch vụ di động sau 30 ngày tạm dừng cung cấp dịch vụ hai chiều thông tin (đi, đến) nếu khách hàng không thực hiện yêu cầu đăng ký thông tin thuê bao theo đúng quy định.
- Sau khi thanh lý HĐ/ chấm dứt cung cấp dịch vụ theo ĐKGDC, số thuê bao sẽ được TCT đưa vào kho số tái sử dụng để cung cấp cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng.
Thực hiện theo các điều khoản của HĐ theo mẫu đã giao kết. (Chính thức áp dụng từ ngày 01/10/2020)
a/ Tạm ngừng cung cấp dịch vụ, khôi phục cung cấp dịch vụ do chủ thuê bao chưa thanh toán đủ cước:
- Tạm ngừng cung cấp một phần dịch vụ, bao gồm: thoại chiều đi; nhắn tin chiều đi và truyền dữ liệu, nếu sau thời hạn thanh toán cước chủ thuê bao chưa thanh toán đủ cước theo thông báo. Thời hạn thanh toán cước 07 ngày kể từ ngày chủ thuê bao nhận được thông báo cước.
- Tạm ngừng toàn bộ dịch vụ (chiều đi, đến), bao gồm: thoại, nhắn tin và truyền dữ liệu nếu sau 15 ngày kể từ ngày tạm ngừng một phần dịch vụ mà chủ thuê bao chưa thanh toán đủ cước theo thông báo.
- Chấm dứt hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ và tiến hành các thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định nếu sau 45 ngày (30 ngày khóa 2 chiều + 15 ngày chờ khôi phục) kể từ ngày tạm ngừng toàn bộ dịch vụ mà chủ thuê bao chưa thanh toán đủ cước theo thông báo. Trong trường hợp này, chủ thuê bao vẫn phải chịu trách nhiệm thanh toán tiền nợ cước theo quy định.
- Trong thời gian tạm ngừng cung cấp một phần dịch vụ hoặc tạm ngừng cung cấp toàn bộ dịch vụ, nếu chủ thuê bao thanh toán đủ cước theo thông báo, thực hiện khôi phục cung cấp dịch vụ cho chủ thuê bao trong vòng tối đa 04 giờ kể từ thời điểm chủ thuê bao bao thanh toán đủ cước theo thông báo.
- Sau khi chấm dứt hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ, chủ thuê bao liên hệ Điểm CCDV tương ứng làm thủ tục đăng ký mới nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
- Sau khi chấm dứt hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ, số thuê bao được đưa về kho số để cung cấp cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu tùy chọn.
b/ Tạm ngừng cung cấp dịch vụ, và khôi phục cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của chủ thuê bao:
- Tạm ngừng cung cấp một phần dịch vụ, bao gồm: thoại chiều đi, nhắn tin chiều đi và truyền dữ liệu. Thời hạn tạm ngừng cung cấp dịch vụ là 30 ngày kể từ thời điểm được ấn định trong văn bản yêu cầu của chủ thuê bao (Phiếu yêu cầu theo mẫu, tính từ thời điểm yêu cầu tạm ngưng lần đầu trong trường hợp nếu chủ thuê bao có gia hạn tạm ngưng kế tiếp) và chấp thuận việc tạm ngừng một phần dịch vụ của đơn vị (thuộc TCT) giao kết hợp đồng theo mẫu và ĐKGDC (tiếp nhận Phiếu yêu cầu).
- Tạm ngừng cung cấp toàn bộ dịch vụ, bao gồm: thoại, nhắn tin và truyền dữ liệu. Thời hạn tạm ngừng cung cấp dịch vụ là 30 ngày kể từ thời điểm được ấn định trong văn bản yêu cầu của chủ thuê bao (Phiếu yêu cầu theo mẫu, tính từ thời điểm yêu cầu tạm ngưng lần đầu trong trường hợp nếu chủ thuê bao có gia hạn tạm ngưng kế tiếp) và chấp thuận việc tạm ngừng một phần dịch vụ của đơn vị (thuộc TCT) giao kết hợp đồng theo mẫu và ĐKGDC (tiếp nhận Phiếu yêu cầu và hoàn tất thủ tục nghiệp vụ).
- Việc tạm ngừng cung cấp một phần hoặc toàn bộ dịch vụ theo yêu cầu của chủ thuê bao chỉ được chấp thuận khi chủ thuê bao đã thanh toán hết nợ cước và/ hoặc cước sử dụng phát sinh đến thời điểm yêu cầu tạm ngừng và đóng phí tạm ngừng sử dụng dịch vụ theo quy định hiện hành.
- Trong thời gian tạm ngừng sử dụng dịch vụ, nêu chủ thuê bao có văn bản (Phiếu yêu cầu, tại Điểm CCDV) đề nghị khôi phục sử dụng dịch vụ và đã thanh toán các khoản cước phát sinh nếu có trong thời gian tạm ngừng, thực hiện khôi phục cung cấp dịch vụ cho chủ thuê bao trong vòng tối đa 04 giờ kể từ thời điểm chấp thuận văn bản đề nghị khôi phục của chủ thuê bao.
- Sau thời hạn tạm ngừng sử dụng dịch vụ, nếu chủ thuê bao không có đề nghị khôi phục sử dụng dịch vụ bằng văn bản, thì việc tạm ngừng được mặc định gia hạn, nhưng tổng thời gian tạm ngừng dịch vụ bao gồm cả thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với hình thức tạm ngừng toàn bộ dịch vụ.
- Sau thời hạn 30 ngày đối với hình thức tạm ngừng cung cấp toàn bộ dịch vụ, thực hiện chấm dứt hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ và tiến hành các thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định.
- Sau khi chấm dứt hợp đồng, ngừng cung cấp dịch vụ, số thuê bao được đưa về kho số để cung cấp cho cá nhân, tổ chức có nhu cầu tùy chọn.
Hỗ Trợ
Thông tin liên hệ Điểm giao dịch Thời gian giữ số Các ứng dụngVinaPhone Plus
DownloadỨng dụng chăm sóc khách hàng của VinaPhone, cung cấp hàng ngàn ưu đãi cho khách hàng.
Vpoint
DownloadỨng dụng tích điểm và thanh toán bằng điểm tại tất cả các cửa hàng trong cộng đồng như ẩm thực, thời trang, du lịch, siêu thị, …
My VNPT
DownloadỨng dụng tra cứu toàn bộ thông tin thuê bao, lịch sử tiêu dùng, gói cước, dịch vụ… của VNPT.
VNPT Money
DownloadVNPT Money chuyển tiền miễn phí thanh toán mọi lúc. Nhiều chương trình ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn
-
18001091 | 18001166 | 18001260
-
cskh@vnpt.vn
-
Q&A
-
Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân
-
Điều khoản
ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
Theo dõi chúng tôi:
VNPT VinaPhone © 2019.
Giấy phép số: 337/GP-BC do Bộ Thông tin - Truyền thông cấp ngày 10/11/2006.
Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông
Trụ sở: Tòa nhà VNPT, số 57 Phố Huỳnh Thúc Kháng, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Mã số doanh nghiệp: 0106869738 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hà Nội cấp lần đầu ngày 11/06/2015
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông số 469/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 14/10/2016
Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông số 18/GP-CVT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 18/01/2018
1800 1091(Di động) 1800 1166(Cố định / Internet / MyTV)Từ khóa » đã đăng Ký Lâu Rồi
-
SIM Bị Mất Lâu Có Làm Lại được Không? Xem Ngay để Biết Câu Trả Lời
-
2 Cách Làm Lại Sim Viettel Khi Bị Mất - Hướng Dẫn Thủ Tục Báo Mất Sim
-
SIM Bị Khóa Làm Lại Như Thế Nào? Cần Giấy Tờ Gì? - Timo
-
Ở Trọ, Không đăng Ký Tạm Trú Bao Lâu Thì Bị Phạt? - LuatVietnam
-
Ly Hôn Sau Bao Lâu được Kết Hôn Với Người Khác?
-
Quên Mật Khẩu - Cổng Thông Tin Tiêm Chủng COVID-19
-
Thủ Tục đăng Ký Thay đổi Vốn điều Lệ Của Doanh Nghiệp - Luật Việt An
-
03 Cách Tra Cứu Thông Tin BHXH, BHYT - Thư Viện Pháp Luật
-
Câu Hỏi Thường Gặp - VietinBank
-
Hướng Dẫn Tải Chứng Nhận Tiêm Vắc Xin Covid-19 (Thẻ Xanh)
-
Cách Lấy Lại Sim, Số điện Thoại Bị Khóa Của Nhà Mạng Viettel, Vinaphon