Thông Tin Tuyển Sinh Học Viện Phụ Nữ Việt Nam

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
  • Mã trường: HPN
  • Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: 0243 7751 750
  • Email: [email protected]
  • Website: http://hvpnvn.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

* PT1, PT3, PT5:

  • Xét tuyển sớm đợt 1: Từ ngày 01/03/2024 đến 17h00 ngày 31/03/2024;

* PT4: Xét tuyển sớm đợt 2:

  • Học viện sẽ có thông báo sao.

* PT2: Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT:

  • Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1 (PT1) – Mã 301: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Quy chế tuyển sinh Học viện;
  • Phương thức 2 (PT2) – Mã 100: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
  • Phương thức 3 (PT3) – Mã 200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ);
  • Phương thức 4 (PT4) – Mã 409: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế;
  • Phương thức 5 (PT5) – Mã 410: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

  • Xem chi tiết các đối tượng tuyển thẳng TẠI ĐÂY.

* Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

  • Có tổng điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 15 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên), ngưỡng cụ thể của từng Học viện sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh tại thời điểm xét tuyển.
  • Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 5.0.
  • Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm.
  • Đối với ngành Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh và đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.

* Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT

  • Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có điểm trung bình chung học tập 03 môn cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện phải >= 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên).
  • Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, Kinh tế và Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm.
  • Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 7.0.
  • Đối với ngành Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh và đảm bảo điều kiện ngoại ngữ theo quy định.

* Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
  • Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của 2 môn khác môn Tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ theo thông báo của học viện.

- Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

  • Có điểm trung bình chung học tập cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện >=12,0 (không tính điểm ưu tiên).
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.

5. Học phí

  • Theo quy định của Nhà nước cho các trường đại học công lập: dự kiến 373.000 - 458.000VNĐ/ tín chỉ (có thể thay đổi khi Học viên đạt tự chủ 100% chi thường xuyên)
  • Học phí của ngành Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và Quản trị kinh doanh chương trình Liên kết quốc tế dự kiến 892.000VNĐ/ tín chỉ, mỗi năm học tăng không quá 15% (có thể thay đổi khi Học viên đạt tự chủ 100% chi thường xuyên).

II. Các ngành tuyển sinh

STT

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh

(Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

7340101

A00; A01; C00; D01

80

2

Quản trị kinh doanh

(hệ Chất lượng cao)

7340101

CLC

35

3

Quản trị kinh doanh

(hệ Liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và thương mại quốc tế)

7340101

LK

35

4

Công tác xã hội

7760101

120

5

Giới và phát triển

7310399

80

6

Luật

(Luật hành chính, Luật dân sự)

7380101

150

7

Luật kinh tế

7380107

120

8

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn)

7810103

90

9

Kinh tế

(Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư)

7310101

150

10

Tâm lý học

(Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình)

7310401

170

11

Truyền thông đa phương tiện

(Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện)

7320104

A00; A01; C00; D01

150

12

Công nghệ thông tin

(Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng)

7480201

A00, A01, D01, D09

150

13

Kinh tế số

7310109

A00, A01, C00, D01

60

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam như sau:

STT

Ngành

Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

1

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01: 18,5

C00: 19,5

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,00

C00: 24,00

A00, A01, D01: 24,00

C00: 25,00

2

Công tác xã hội

15,0

15,0

18,0

A00, A01, C00, D01: 16,25

22,25

3

Giới và phát triển

15,0

15,0

18,0

A00, A01, C00, D01: 15,00

15,50

4

Luật

16,0

20,0

21,5

A00, A01, C00, D01: 21,50

24,25

5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

17,0

21,0

22,0

A00, A01, C00, D01: 23,25 25,25

6

Truyền thông đa phương tiện

19,0

24,0

25,0

A00, A01, C00, D01: 24,75

26,00

7

Kinh tế

A00, A01, D01: 16,0

C00: 17,0

19,5

A00, A01, D01: 20,0

C00: 21,0

A00, A01, D01: 22,00

C00: 23,00

A00, A01, D01: 23,00

C00: 24,00

8

Luật kinh tế

16,0

18,5

21,0

A00, A01, C00, D01: 21,00

24,50

9

Tâm lý học

15,0

19,5

21,0

A00, A01, C00, D01: 21,50

24,50

10

Công nghệ thông tin

15,0

16,0

19,0

A00, A01, D01, D09: 18,50

20,50

11

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,00

C00: 24,00

A00, A01, D01: 24,00

C00: 25,00

12

Kinh tế số

A00, A01, D01: 19,00

C00: 20,00

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

Thư viện tại trường

Học viện Phụ nữ Việt Nam - Vietnam Women,s Academy

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Từ khóa » Trường đại Học Hội Phụ Nữ Việt Nam