Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Có thể bạn quan tâm
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường công bố cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Các phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng;
- Phương thức 3: Xét học bạ THPT;
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2024 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh;
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương thức 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên
- Đối với các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1 còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy kết quả thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT.
b. Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển thẳng
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Tốt, có học lực
- Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
- Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.
- Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.
- Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.
- Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).
Thí sinh đáp ứng điều kiện 1, 2, 3 diện XTT2 có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024) được xem xét cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo Phương thức 2 (XTT2) vào các ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh
* Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất
Xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
- Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSP Hà Nội.
- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSP Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSP Hà Nội.
c. Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.
- Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
d. Phương thức 4 (PT4): Áp dụng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên và đáp ứng điều kiện về kết quả học tập cấp THPT.
e. Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.
5. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Nhóm ngành I:
1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
1 | SP Toán học | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7140209A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 60 | Toán | 120 | Toán | Vật lí | 60 | ||||
7140209C | Toán | Hóa học | 44 | ||||||||
2 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | ||||||||||
7140209B | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 04 | Toán | 24 | Toán | Tiếng Anh | 24 | ||||
7140209D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 08 | |||||||||
3 | SP Vật lý | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 | ||||||||
7140211A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 20 | Vật lí | 25 | Vật lí | Toán | 20 | ||||
7140211B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 05 | |||||||||
4 | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 | ||||||||
7140211C | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 05 | Vật lí | 10 | Vật lí | Tiếng Anh | 05 | ||||
7140211D | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 05 | |||||||||
5 | SP Khoa học tự nhiên | ||||||||||
7140247A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 15 | Vật lí, Hóa học, Sinh học | 45 | Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học | IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600 | Vật lí | Toán | 15 | ||
7140247B | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 15 | Hóa học | Toán | 15 | ||||||
7140247C | Sinh học | Toán | 15 | ||||||||
6 | SP Ngữ văn | Ngữ văn | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7140217C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 70 | Ngữ văn | 150 | Ngữ văn | Lịch sử | 75 | ||||
7140217D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 50 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 55 | ||||||
7 | SP Tiếng Anh | Đội tuyển Tiếng Anh | IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79; | ||||||||
7140231A | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) | 40 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 50 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 30 | ||||
7140231B | Tiếng Anh | Toán | 40 | ||||||||
7 | Giáo dục Mầm non | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 | Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển | |||||||
7140201A | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) | 95 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử | 5 | Ngữ văn | Toán | 10 | ||||
8 | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 | ||||||||
7140201B | Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) | 10 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 10 | Tiếng Anh | Toán | 5 | ||||
7140201C | Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) | 10 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | ||||||
9 | Giáo dục Tiểu học | Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lí | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7140202A | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 30 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 30 | Toán | Ngữ văn | 35 | ||||
10 | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | ||||||||||
7140202B | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 25 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 15 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | ||||
7140202C | Toán | Tiếng Anh | 5 | ||||||||
11 | SP Âm nhạc | Các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu | Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển | |||||||
7140221A | Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu | 44 | Toán | 3 | Toán | 3 | |||||
7140221B | Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu | 39 | Ngữ văn | Ngữ văn | 1 | ||||||
12 | SP Mĩ thuật | ||||||||||
7140222A | Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 41 | Toán | 2 | Toán | 2 | |||||
7140222B | Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 34 | Ngữ văn | Ngữ văn | 1 | ||||||
13 | Giáo dục Thể chất | Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1 | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu | ||||||||
7140206A | Toán, NK TDTT1*2, NK TDTT2 | 68 | Toán | 10 | Toán | 2 |
1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | ||||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
1 | SP Tin học | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; | |||||||||
7140210A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 40 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 10 | Toán | Vật lí | 5 | |||||
7140210B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 20 | Toán | Tiếng Anh | 5 | |||||||
2 | SP Hoá học | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140212A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 22 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 07 | Hóa học | Toán | 15 | |||||
7140212C | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 06 | ||||||||||
3 | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140212B | Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 14 | Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 | 07 | Hóa học | Tiếng Anh | 09 | |||||
4 | SP Sinh học | Sinh học | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140213B | Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) | 46 | Sinh học ≥ 8.0 | 29 | Sinh học | Hóa học | 30 | |||||
7140213D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học *2 (D08,D32,D34) | 14 | Sinh học | Tiếng Anh | 7 | |||||||
5 | SP Công nghệ | Toán, Vật lý, Tin học | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140246A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 25 | Toán, Vật lý | 78 | Toán | Vật lí | 1 | |||||
7140246B | Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 15 | Toán | Tiếng Anh | 1 | |||||||
6 | SP Lịch sử | Ngữ văn, Lịch sử | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140218C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Lịch sử | 30 | Lịch sử | Ngữ văn | 30 | |||||
7140218D | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | 05 | Lịch sử | Tiếng Anh | 05 | |||||||
7 | SP Địa lý | Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; | |||||||||
7140219B | Toán, Ngữ văn, Địa (C04) | 24 | Địa lí | 20 | Địa lí | Ngữ văn | 20 | |||||
7140219C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 50 | Địa lí | Lịch sử | 20 | |||||||
8 | SP Tiếng Pháp | Ngoại ngữ | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300; | |||||||||
7140233D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) | 7 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 | 6 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | |||||
7140233C | Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) | 2 | ||||||||||
9 | Giáo dục Đặc biệt | Tất cả các đội tuyển | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; | |||||||||
7140203C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 5 | Ngữ văn | 7 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | |||||
7140203D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 3 | ||||||||||
10 | Giáo dục công dân | Tất cả các đội tuyển | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950; | |||||||||
7140204B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 45 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 24 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | |||||
7140204C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 45 | ||||||||||
11 | Giáo dục chính trị | |||||||||||
7140205B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 4 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 9 | Ngữ văn | Lịch sử | 3 | |||||
7140205C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 4 | ||||||||||
12 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Tất cả các đội tuyển | ||||||||||
7140208C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 11 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 4 | Ngữ văn | Lịch sử | 2 | |||||
7140208D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 2 |
2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):
2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Nhóm ngành V: | |||||||||||
1 | Toán học | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7460101A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 25 | Toán | 20 | Toán | Vật lí | 15 | ||||
7460101D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 25 | Toán | Hóa học | 15 | ||||||
Nhóm ngành VII: | |||||||||||
2 | Văn học | Ngữ văn | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7229030C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 20 | ||||
7229030D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 20 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 10 | ||||||
3 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh | IELTS>=6.5; TOEFL IBT>=79 | ||||||||
7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) | 15 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 30 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 15 |
2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu PT1,4 | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | |||
Nhóm ngành I: | |||||||||||
1 | Quản lí giáo dục | Tất cả các đội tuyển | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; HSK >= 4; | ||||||||
7140114C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 20 | Ngữ văn, Địa lý, GDCD | 23 | Ngữ văn | Lịch sử | 12 | ||||
7140114D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | ||||||
Nhóm ngành IV: | |||||||||||
2 | Hóa học | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | ||||||||
7440112A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 50 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 20 | Hóa | Toán | 30 | ||||
7440112B | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 30 | |||||||||
3 | Sinh học | Sinh học | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | ||||||||
7420101B | Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) | 40 | Sinh học ≥7.0 | 20 | Sinh học | Hóa học | 20 | ||||
7420101D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) | 10 | Sinh học | Tiếng Anh | 10 | ||||||
Nhóm ngành V: | |||||||||||
4 | Công nghệ thông tin | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh | IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; MOS≥950; | ||||||||
7480201A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 50 | Toán, Vật lý, Hóa học | 30 | Toán | Vật lí | 10 | ||||
7480201B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 25 | Toán | Tiếng Anh | 11 | ||||||
Nhóm ngành VII: | |||||||||||
5 | Việt Nam học | Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | ||||||||
7310630C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 40 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 20 | ||||
7310630D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 60 | |||||||||
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | ||||||||
7810103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 40 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 20 | ||||
7810103D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 60 | |||||||||
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; HSK >= 4 và HSKK trung cấp | ||||||||
7220204A | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) | 10 | Tiếng Anhhoặc Tiếng Trung | 10 | Tiếng Anh | Toán | 5 | ||||
7220204B | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) | 15 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | ||||||
8 | Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) | Tất cả các đội tuyển | |||||||||
7229001B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 55 | (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 | 63 | Ngữ văn | Lịch sử | 2 | ||||
7229001C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 55 | |||||||||
9 | Chính trị học | Tất cả các đội tuyển | IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | ||||||||
7310201B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 23 | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD | 15 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | ||||
7310201C | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) | 22 | |||||||||
10 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Tất cả các đội tuyển | |||||||||
7310401C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 40 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 25 | IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | Ngữ văn | Tiếng Anh | 10 | |||
7310401D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 25 | Ngữ văn | Lịch sử | 10 | ||||||
11 | Tâm lý học giáo dục | Tất cả các đội tuyển | |||||||||
7310403C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 25 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 10 | IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | Ngữ văn | Tiếng Anh | 5 | |||
7310403D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 15 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | ||||||
12 | Công tác xã hội | Tất cả các đội tuyển | IELTS>=6.0; TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600; DELF từ B1 trở lên;TCF≥300 | ||||||||
7760101C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 85 | Tiếng Anh | Toán | 15 | ||||
7760101D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 45 | 10 | ||||||||
13 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Tất cả các đội tuyển | IELTS>=6.0; TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600; MOS≥950; | ||||||||
7760103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 40 | Ngữ văn | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 30 | ||||
7760103D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 25 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 15 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Chỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
STT | Ngành | Năm 2021 | Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) | Năm 2023 (Xét theo KQ thi TN THPT) | Năm 2024 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
1 | Sư phạm Toán học | 26,3 | 26,25 | 26.23 | 27,48 |
2 | Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A00: 27,7 D01: 28,25 | A00: 27,7 D01: 27,5 | A00: 27.63D01: 27,43 | 27,68 |
3 | Sư phạm Tin học | A00: 21,35 A01: 21 | A00: 23,55 A01: 23,45 | A00: 24,20A01: 23.66 | 25,10 |
4 | Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) | ||||
5 | Sư phạm Vật lý | A00: 25,15 A01: 25,6 | A00: 25,35 A01: 25,55 | A00: 25,89A01: 25,95 | 27,71 |
6 | Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | A00: 25,9 A01: 26,75 | A00: 25,9 A01: 26,1 | A00: 25,36A01: 25,80 | 26,81 |
7 | Sư phạm Hoá học | A00: 25,4 B00: 24,25 | A00: 25,8 B00: 26 | A00: 26,13B00: 26,68 | 27,62 |
8 | Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | 26,35 | 26 | D07: 26,36 | 27,20 |
9 | Sư phạm Sinh học | B00: 23,28 D08, D32, D34: 19,38 | B00: 23,63 D08, D32, D34: 20,78 | B00: 24,93D08: 22,85 | 26,74 |
10 | Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) | ||||
11 | Sư phạm Công nghệ | A00: 19,05 C01: 19 | A00: 19,15 C01: 19,3 | A00: 21.15 C01: 20,15 | 24,55 |
12 | Sư phạm Ngữ văn | C00: 27,75 D01, D02, D03: 26,9 | C00: 28,5 D01, D02, D03: 25,95 | C00: 27,83D01;D02;D03: 26,40 | 29,30 |
13 | Sư phạm Lịch sử | C00: 27,5 D14: 26 | C00: 28,5 D14: 27,05 | C00: 28,42D14: 27,76 | 29,30 |
14 | Sư phạm Địa lý | C01: 25,75 C00: 27 | C04: 26,9 C00: 27,75 | C04:26,05C00: 27,76 | 29,05 |
15 | Giáo dục công dân | C19: 26,5 C20: 27,75 | C19: 27,5 C20: 27,5 | C19: 27,83C20: 27,31 | 28,60 |
16 | Giáo dục chính trị | C19: 26,25 C20: 28,25 | 28,5 | C19: 28.13C20: 27.47 | 28,83 |
17 | Sư phạm Tiếng Anh | 28,53 | 27,39 | 27.54 | 27,75 |
18 | Sư phạm Tiếng Pháp | D15, D42, D44: 26,03 D01, D02, D03: 25,78 | D15, D42, D44: 23,51 D01, D02, D03: 25,31 | D15;D42;D44: 25,61D01;D02;D03: 25,73 | 26,59 |
19 | Giáo dục Mầm non | 22,48 | 22,8 | M00: 22,25 | 23,43 |
20 | Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh | M01: 19,88 M02: 22,13 | M01: 19,25 M02: 19,13 | M00: 20,63 M02: 22,35 | Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí: 23,15 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2: 26,59 |
21 | Giáo dục Tiểu học | 27 | 26,15 | D01;D02;D03: 26.62 | 27,20 |
22 | Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh | 27,5 | 26,55 | 26.96 | 27,26 |
23 | Giáo dục Đặc biệt | C00: 24,25 D01, D02, D03: 24,35 | C00: 27,5 D01, D02, D03: 24,85 | C00: 27.9D01;D02;D03: 26.83 | 28,37 |
24 | Quản lý giáo dục | C20: 26,75 D01, D02, D03: 25,7 | C20: 26,5 D01, D2, D03: 24,6 | C20: 26,50D01;D02;D03: 24,80 | 27,90 |
25 | Hóa học | A00: 19,75 B00: 19,45 | A00: 20,05 B00: 19,7 | A00: 22,75B00: 22.10 | 24,44 |
26 | Sinh học | B00: 16,71 D08, D32, D34: 20,78 | B00: 17,63 D08, D32, D34: 19,15 | B00: 20,71D08;D32;D34: 19,63 | 22,00 |
27 | Toán học | A00: 23 D01: 24,85 | A00: 24,35 D01: 24,55 | A00: 25,31D01: 25,02 | 26,04 |
28 | Công nghệ thông tin | A00: 22,15 A01: 21,8 | A00: 23,9 A01: 23,85 | A00: 23,70A01: 23,56 | 24,10 |
29 | Việt Nam học | C00: 23,25 D01: 22,65 | C00: 25,5 D15: 20,45 | C00: 24,87D15: 22,75 | 26,97 |
30 | Văn học | C00: 25,25 D01, D02, D03: 25,4 | C00: 27 D01, D02, D03: 25,2 | C00: 26,50D01;D02;D03: 25,40 | 28,31 |
31 | Ngôn ngữ Anh | 27,4 | 26,35 | 26.6 | 26,99 |
32 | Triết học | C19: 16 C00: 16,25 | C19: 23,5 C00: 22,25 | C19: 25,80C00: 24,20 | 27,10 |
33 | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) | C19: 20,75 D66, D68, D70: 18,9 | C19: 26 D66, D68, D70: 20,45 | C19: 26,62D66;D68;D70: 25,05 | 26,86 |
34 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00: 25,5 D01, D02, D03: 25,4 | C00: 26,25 D01, D02, D03: 24,8 | C00: 25,89D01;D02;D03: 25,15 | 27,50 |
35 | Tâm lý học giáo dục | C00: 26,5 D01, D02, D03:26,15 | C00: 26,75 D01, D02, D03: 25,5 | C00: 26,50D01;D02;D03: 25,70 | 28,00 |
36 | Công tác xã hội | C00: 21,25 D01, D02, D03: 20,25 | C00: 24,25 D01, D02, D03: 22,5 | C00: 23,48D01;D02;D03: 22,75 | 26,50 |
37 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00: 25,75 D01, D02, D03: 24,45 | C00: 26 D01, D02, D03: 23,85 | C00: 26,50D01;D02;D03: 25,05 | 28,26 |
38 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00: 17 D01, D02, D03: 18,8 | C00: 16,75 D01, D02, D03: 17,75 | C00: 22,50D01;D02;D03: 21,45 | 25,17 |
39 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00: 26,5 D01: 23,95 | C00: 26,5 D15: 23,9 | C00: 25,80D15: 23,65 | 27,47 |
40 | Giáo dục thể chất | 19,55 | T01: 22,85 | 25,66 | |
41 | Sư phạm Âm nhạc | N01: 19,13 N02: 18,38 | N01: 19,55N02: 18,50 | 24,05 | |
42 | Sư phạm Mỹ thuật | 21 | H01: 18,30H02: 19,94 | 22,69 | |
43 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01: 26,05 D04: 25,91 | D01: 26,56D04: 26,12 | 26,74 | |
44 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 26,45 | |||
45 | Sư phạm Lịch sử - Địa lí | 28,83 |
Ghi chú:
- Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
- Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Từ khóa » đại Học Su Phạm Hà Nội
-
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội
-
Tuyển Sinh Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội - Home - Facebook
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2021-2022 Chính Xác
-
Trang Chủ | Cổng Thông Tin điện Tử Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
-
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội – Wikipedia Tiếng Việt
-
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2021 Mới Nhất
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI
-
Điểm Sàn Xét Tuyển Năm 2022 Của Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội
-
Đại Học Sư Phạm Hà Nội | Hanoi, Vietnam | - ResearchGate
-
Trường THPT Chuyên Sư Phạm
-
Giới Thiệu - .vn
-
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội Năm 2022