Thông Tư 01/2021/TT-BGDĐT Tiêu Chuẩn Bổ Nhiệm, Xếp Lương Giáo ...

logo Trang chủ Giới thiệu Dịch vụ
  • Tra cứu văn bản
  • Dịch vụ dịch thuật
  • Dịch vụ nội dung
  • Tổng đài tư vấn
  • Phân tích văn bản
phap ly doanh nghiepPháp lý doanh nghiệp Tra cứu
  • Văn bản mới
  • Văn bản luật Việt Nam
  • Văn bản Tiếng Anh Văn bản Tiếng Anh
  • Văn bản UBND
  • Công văn
  • Văn bản hợp nhất
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Quy chuẩn Việt Nam
  • Dự thảo
  • Bản án Bản án
Tin pháp luật
  • Tin văn bản mới
  • Tin pháp luật
  • Bản tin Luật Việt Nam
Tham khảo
  • Thuật ngữ pháp lý
  • Tra cứu giá đất
  • Tính thuế TNCN
  • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
  • Thông tin về dịch Covid-19
Hỏi đáp luật
  • Luật sư tư vấn
  • Đặt câu hỏi
Lĩnh vực
  • Doanh nghiệp
  • Đất đai-Nhà ở
  • Đầu tư
  • Thuế-Phí-Lệ phí
  • Lao động-Tiền lương
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Y tế-Sức khỏe
  • Xây dựng
  • Xuất nhập khẩu
  • An ninh quốc gia
  • An ninh trật tự
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • Chính sách
  • Chứng khoán
  • Cơ cấu tổ chức
  • Cổ phần-Cổ phần hoá
  • Công nghiệp
  • COVID-19
  • Dân sự
  • Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Địa giới hành chính
  • Điện lực
  • Giao thông
  • Hải quan
  • Hàng hải
  • Hành chính
  • Hình sự
  • Hôn nhân gia đình
  • Kế toán-Kiểm toán
  • Khiếu nại-Tố cáo
  • Khoa học-Công nghệ
  • Ngoại giao
  • Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quốc phòng
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tài nguyên-Môi trường
  • Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • Thông tin-Truyền thông
  • Thực phẩm-Dược phẩm
  • Thương mại-Quảng cáo
  • Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • Tư pháp-Hộ tịch
  • Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • Vi phạm hành chính
  • Xuất nhập cảnh
  • Lĩnh vực khác
Hiển thị thêm Thu gọnTải ứng dụng Luatvietnam LuatVietnam AppStore LuatVietnam Google Play 0938 36 1919 [email protected] Văn bản pháp luật Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương Cơ cấu tổ chức Tìm kiếm Tìm nâng cao
  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục Mục lục Tìm từ trong trang Xong So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB Văn bản tiếng việtThông tư 01/2021/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ) Lưu Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi Đang tải dữ liệu... In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ: 17
Đang tải dữ liệu... Ghi chú

thuộc tính Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2021/TT-BGDĐTNgày đăng công báo: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Ngọc Thưởng
Ngày ban hành:02/02/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Lao động-Tiền lương, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở GDMN công lập

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Cụ thể, tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên mần non hạng I như sau: Thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non; Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ; Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;…

Bên cạnh đó, giáo viên mầm non hạng II phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.

Ngoài ra, cách xếp lương đối với giáo viên mầm non như sau: Giáo viên mầm non hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89; Giáo viên mầm non hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; Giáo viên mầm non hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 20/03/2021.

Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV.

Xem chi tiết Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT DOC (Bản Word) Tải văn bản tiếng Việt Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ) LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam. Tình trạng hiệu lực: Đã biết Ghi chú Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.Tiếp Hiệu lực: Đã biếtTình trạng: Đã biết

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_________

Số: 01/2021/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

Hà Nội, ngày02 tháng02 năm 2021

THÔNG TƯ

Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

__________________

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điêu của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm2019;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục mầm non, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (sau đây gọi chung là giáo viên mầm non) trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập, bao gồm: trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập công lập (sau đây gọi chung là trường mầm non công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.3. Các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục có thể vận dụng quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên.Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.Bổ sungChương II TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPĐiều 3. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.261. Nhiệm vụa) Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp được phân công phụ trách theo Chương trình giáo dục mầm non; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập và quyền trẻ em;b) Trau dồi đạo đức nghề nghiệp; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em;c) Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các khóa học, các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao;d) Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;đ) Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật, ngành Giáo dục, nhà trường và địa phương;e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệpa) Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non;b) Yêu nghề, thương yêu trẻ em; kiên nhẫn, biết kiểm soát cảm xúc; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức, kỹ năng cần thiết; có khả năng sư phạm phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ;c) Thường xuyên trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, hỗ trợ, giúp đỡ đồng nghiệp;d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡnga) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên;b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (đối với giáo viên mầm non mới đưọc tuyển dụng vào giáo viên mầm non hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụa) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao;b) Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non;c) Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;d) Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/Lớp, trường;đ) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.Điều 4. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.251. Nhiệm vụ Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;b) Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn;c) Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡnga) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụa) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;b) Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;c) Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiếu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.Điều 5. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.241. Nhiệm vụ Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau:a) Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;b) Tham gia bồi dưỡng hoặc tham mưu, đề xuất hoặc tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;c) Tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;d) Tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡnga) Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụa) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục mầm non vào công việc nhiệm vụ được giao;b) Thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện được chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;c) Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán;d) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;đ) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.Chương III HƯỚNG DẪN BỔ NHIẸM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPĐiều 6. Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 của Thông tư này.2. Khi bổ nhiệm giáo viên mầm non từ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.3. Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên mầm non mới được tuyển dụng.Điều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:a) Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);b) Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26);c) Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).2. Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.3. Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).4. Giáo viên mầm non mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non đã trúng tuyển.Điều 8. Cách xếp lương1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 9. Điều khoản chuyển tiếp1. Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019 thì giữ nguyên mã số V.07.02.06 và áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06) cho đến khi đạt trình độ chuẩn được đào tạo thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.        2. Trường hợp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) do chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) nên bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.02.25) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.Điều 10. Điều khoản áp dụng1. Giáo viên mầm non có bằng tốt nghiệp đại học ngành đào tạo giáo dục mầm non thì được công nhận tương ứng với bằng cử nhân quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 và điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư này.2. Trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) nếu đã có bằng cử nhân trở lên trước khi tuyển dụng, đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định là đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư này.3. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư này.4. Thời gian giáo viên mầm non giữ hạng II (mã số V.07.02.04) và tương đương, hạng III (mã số V.07.02.05) và tương đương được tính là tương đương với thời gian giữ hạng II, hạng III theo quy định tại Thông tư này.5. Các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II, hạng III (ban hành kèm theo Quyết định số 2186/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016; Quyết định số 2188/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) được tiếp tục thực hiện cho đến khi có các chương trình bồi dưỡng thay thế.6. Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này áp dụng đối với giáo viên mầm non được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) khi được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư này.7. Đối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mà trường mầm non công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường mầm non công lập báo cáo cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan.Điều 11. Tổ chức thực hiện1. Thông tư này là căn cứ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non và thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì, hướng dẫn chi tiết triển khai thực hiện Thông tư này.2. Người đứng đầu các trường mầm non công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:a) Xây dựng Đề án vị trí việc làm; xác định cụ thể cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non phù hợp với điều kiện của nhà trường và bảo đảm thực hiện các kế hoạch, chiến lược phát triển đội ngũ của nhà trường; rà soát Đề án vị trí việc làm, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên mầm non trong trường mầm non công lập thuộc thẩm quyền quản lý; trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp;b) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý theo quy định kết quả bổ nhiệm và xếp lương với giáo viên mầm non;c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non; tạo điều kiện để giáo viên mầm non được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;d) Căn cứ vào nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp để bố trí, phân công nhiệm vụ của giáo viên mầm non hợp lý, phát huy năng lực và hiệu quả công việc của giáo viên mầm non.3. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trường mầm non công lập có trách nhiệm:a) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đổi với giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập thuộc phạm vi quản lý;b) Quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập theo thẩm quyền;c) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đổi với viên chức là giáo viên mầm non trong các trường mầm non công lập thuộc phạm vi quản lý về cơ quan có thẩm quyền theo quy định.Điều 12. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2021.2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.4. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Ủy ban VHGDTTN&NĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Bộ trưởng; - Các Sở Giáo dục và Đào tạo; sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; - Như Điều 12; - Công báo; - Cổng TTĐT của Chính phủ; - Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Công đoàn Giáo dục Việt Nam; - Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b).

KT. B TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Phạm Ngọc Thưởng

Ghi chú LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam. Tình trạng hiệu lực: Đã biết Hiển thị: download Văn bản gốc có dấu (PDF) download Văn bản gốc có dấu (PDF) download Văn bản gốc (Word)

Đang tải nội dung văn bản. Vui lòng đợi...

Ghi chú

Đang tải dữ liệu. Quý khách vui lòng đợi...

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Ghi chú

văn bản tiếng việt

download Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT DOC (Bản Word) download Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT PDF (Bản Pdf)Tải nội dung MIX download Nội dung MIX Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT (Bản PDF) download Nội dung MIX Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT (Bản Word)

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Quyết định 777/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2024 - nguồn chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
Quyết định 567/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho đối tượng 1 năm 2025
Quyết định 1680/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo điều chỉnh liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng Anh IELTS giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn British Council (Việt Nam), Công ty cổ phần Tập đoàn giáo dục và Phát triển AM và Hội đồng Anh (Vương quốc Anh)
Quyết định 1618/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng anh IELTS giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn Giáo dục IDP (Việt Nam), Công ty cổ phần Giáo dục và Đào tạo Ant Edu và IELTS Australia Pty Ltd (Australia)
Quyết định 1617/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng anh IELTS giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn Giáo dục IDP (Việt Nam), Công ty trách nhiệm hữu hạn Giáo dục và Đào tạo VINACADEMY và IELTS Australia Pty Ltd (Australia)
Quyết định 1616/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ tiếng anh IELTS giữa Công ty trách nhiệm hữu hạn Giáo dục IDP (Việt Nam), Đại học Huế và IELTS Australia Pty Ltd (Australia)
Quyết định 733/QĐ-BCA-V03 của Bộ Công an ban hành kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021
Quyết định 567/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2020
Chỉ thị 79/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 trong các cơ sở giáo dục và đào tạo
Quyết định 480/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất
Quyết định 785/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc điều chỉnh dự toán chi ngân sách Nhà nước năm 2024
Quyết định 569/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Mạnh Cường, Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, giữ chức Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia
Quyết định 1739/QÐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quyết định 609/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 09/5/2024 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 24/11/2023, Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng chính sách xã hội, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn mới
trai nghiem mien phi tien ich van ban luat Banner luat su tu van trang chu
  • Văn bản cùng lĩnh vực

Timeline

Nội dung MIX tại thời điểm có VB mới ban hành tác động đến văn bản đang xem

Văn bản tác động thay đổi nội dung Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi các Thông tư 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐTBan hành: 14/04/2023Hiệu lực: Đã biết Văn bản hướng dẫn Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD 2023 bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thôngBan hành: 14/08/2023Hiệu lực: Đã biết Theo dõi hiệu lực văn bản

Tin liên quan

Lương mới của giáo viên từ 01/7/2024 còn xếp theo hạng không?

Lương mới của giáo viên từ 01/7/2024 còn xếp theo hạng không?

  • Bảng lương giáo viên khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng
  • 3 loại chứng chỉ dành riêng cho giáo viên không thể bỏ qua
  • Phân biệt chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm và chức danh nghề nghiệp
  • Hạng chức danh nghề nghiệp là gì? Giáo viên có những hạng nào?
  • Dự thảo Luật Nhà giáo: Đề xuất nhà giáo không còn chia hạng I, II, III
  • Thu nhập của giáo viên tiểu học tăng thế nào từ 01/7/2024?
  • Muốn trở thành giáo viên mầm non thi khối nào? Cần bằng cấp gì?
  • Giáo viên mầm non hạng I: Tiêu chuẩn và cách xếp lương mới nhất
  • Tiêu chuẩn, xếp lương giáo viên mầm non hạng II
Xem thêm

Hỏi đáp pháp luật về Lao động-Tiền lương

  • Thanh lý hợp đồng và ký lại hợp đồng được thực hiện như thế nào là đúng quy định?
  • Tăng lương nhưng không làm phụ lục hợp đồng có được không?
  • Có được trả lại tiền công đoàn khi nghỉ việc không?
  • Lương thử việc có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng không?
  • Cách xác định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể khi bị tai nạn lao động?
Xem thêm

Tin pháp luật về Lao động - Tiền lương

So sánh hợp đồng lao động và hợp đồng khoán việc

So sánh hợp đồng lao động và hợp đồng khoán việc

  • Doanh nghiệp có được kỷ luật người lao động không tắt thiết bị điện sau khi dùng?
  • 2 thay đổi lớn trong chính sách tiền lương của doanh nghiệp
  • Mức lương tối thiểu vùng mới nhất [2024]
  • Lịch trả lương hưu tháng 7/2024 [Cập nhật mới nhất]
Xem thêm

Các quy định cần biết về Lao động-Tiền lương

[CẬP NHẬT] Toàn bộ văn bản về cải cách tiền lương của công chức

[CẬP NHẬT] Toàn bộ văn bản về cải cách tiền lương của công chức

  • Thế nào là “Trả lương theo vị trí việc làm” cho cán bộ, công chức?
  • Thời gian nghỉ thai sản có được tính nâng lương?
  • Lương cơ bản là gì? Cách tính lương cơ bản như thế nào?
  • Các bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức khi cải cách

Tin văn bản mới

Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh Bất động sản chính thức có hiệu lực từ 01/8/2024

Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh Bất động sản chính thức có hiệu lực từ 01/8/2024

  • Chính thức: Quốc hội biểu quyết thông qua Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi)
  • Tiêu chuẩn ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế
  • Chính phủ ban hành Nghị định 71/2024/NĐ-CP về giá đất
  • Điểm tin VBPL tuần từ 21/6 - 27/6/2024
Xem thêm Đăng nhập Đăng ký tài khoản Lưu tài khoản Quên mật khẩu? Đăng nhậpHoặc đăng nhập bằng facebook Đăng nhập bằng Facebook google Đăng nhập bằng Google Tôi đồng ý với Quy ước sử dụng của LuatVietnam.vn Tạo tài khoảnHoặc đăng ký bằng facebook Đăng ký bằng Facebook google Đăng ký bằng Google Đặt mật khẩu mới Mật khẩu hiện tại: Mật khẩu mới: Nhập lại mật khẩu mới: Xác nhậnThông báo

Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.

Đóng Đặt mua Tiêu chuẩn quốc gia - tcvn

Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc gia - TCVN

Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: [email protected]

Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919

Mục lục văn bản Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non Chương II. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Điều 3. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26 Điều 4. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25 Điều 5. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24 Chương III. HƯỚNG DẪN BỔ NHIẸM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Điều 6. Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non Điều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non Điều 8. Cách xếp lương Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp Điều 10. Điều khoản áp dụng Điều 11. Tổ chức thực hiện Điều 12. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành Mục lục văn bản Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngĐiều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm nonChương II TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPĐiều 3. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26Điều 4. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25Điều 5. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24Chương III HƯỚNG DẪN BỔ NHIẸM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPĐiều 6. Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm nonĐiều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm nonĐiều 8. Cách xếp lươngChương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐiều 9. Điều khoản chuyển tiếpĐiều 10. Điều khoản áp dụngĐiều 11. Tổ chức thực hiệnĐiều 12. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành Vui lòng xem nội dung này trên giao diện Máy tínhChú thích màu so sánh Nội dung tương ứng giữa 2 văn bản Nội dung mới Không có nội dung thay thế tương ứng Hướng dẫn sử dụng1. Click chuột vào nội dung văn bản cột bên trái hoặc phải để xem nội dung so sánh tương ứng và cố định bảng so sánh.2. Tắt so sánh bằng cách click chuột lại 1 lần vào phần nội dung đó hoặc click chuột ra bên ngoài màn hình chính. Ẩn chú thích So sánh văn bản: Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non - Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập Chọn nội dung so sánh Nội dung tương ứng Nội dung mới Không có nội dung thay thế tương ứng Văn bản bị thay thế: Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non Mục lục

Đang tải dữ liệu...

Mũi tên lênMũi tên xuống Văn bản thay thế: Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT tiêu chuẩn bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non Mục lục

Đang tải dữ liệu...

Mũi tên lênMũi tên xuống close

Mục lục văn bản

close

Mục lục văn bản

××× Chọn danh mục văn bản cần lưuLưu Vui lòng đợi Nội dung

Đang tải dữ liệu. Quý khách vui lòng đợi...

Chú thích màu chỉ dẫn Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết Sửa đổi, bổ sung, đính chính Thay thế Hướng dẫn Bãi bỏ Bãi bỏ cụm từ Bình luận

Từ khóa » Tiêu Chuẩn Của Giáo Viên Mầm Non Hạng 1