Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược - AZLAW
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- 1 Chứng chỉ hành nghề dược là gì?
- 2 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược
- 3 Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược
- 4 Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dược
Chứng chỉ hành nghề dược là gì?
Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và đáp ứng đủ các điều kiện theo theo quy định của pháp luật thực hiện các công việc yêu cầu chứng chỉ như:– Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.– Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.– Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Chứng chỉ hành nghề dược có 2 loại là cấp theo hình thức xét hồ sơ, cấp theo hình thức thi
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Luật Dược năm 2016, người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:
Điều 13. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:a) Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);b) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;c) Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;d) Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;đ) Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;e) Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;g) Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;h) Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;i) Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;k) Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;l) Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:a) Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;b) Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;c) Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. 5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dược theo hướng dẫn tại điều 24 Luật dược 2016 và nghị định 54/2017/NĐ-CP như sau:1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP, 02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương;3. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp theo quy định tại Luật khám bệnh, chữa bệnh4. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi;6. Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược.7. Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu8. Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Lưu ý khi hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược có yếu tố nước ngoài
Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, phải có các tài liệu chứng minh về việc đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật dược.
Đối với các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Các giấy tờ này phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định.
Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dược
Bước 1: Người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (Bộ Y Tế với trường hợp cấp theo hình thức thi)Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ, Sở Y tế trả cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phục lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.a) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;b) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơhồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở Y tế trả cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP.a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại điểm b Bước 2;b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung Sở Y tế thực hiện theo quy định tại điểm a Bước 2.Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Sở Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, người đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Chứng chỉ hành nghề dược, Sở Y tế công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị các thông tin sau:a) Họ, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược;b) Số Chứng chỉ hành nghề dược;c) Phạm vi hoạt động chuyên môn.
Lệ phí: 500.000 VNĐ
Từ khóa » điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Cao đẳng
-
Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Mới Nhất 2022
-
Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Mới Nhất
-
Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Mới Nhất Năm 2021
-
Điều Kiện, Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Năm 2022 ? Thời ...
-
Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược (bao Gồm Cả Trường Hợp Cấp ...
-
Điều Kiện Và Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Mới Nhất
-
Thời Gian Thực Hành Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Là Bao Lâu?
-
Điều Kiện để Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược
-
Yêu Cầu điều Kiện & Hồ Sơ Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược
-
Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược (bao Gồm Cả Trường Hợp Cấp ...
-
Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Năm 2022 - Luật Sư X
-
Những Hiểu Biết Cơ Bản Về Giấy Chứng Chỉ Hành Nghề Dược
-
Điều Kiện Và Thủ Tục Xin Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Dược Như Thế Nào?
-
Điều Kiện để được Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Y Dược Như Thế Nào?