Thủ Tục Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe ô Tô
Có thể bạn quan tâm
1. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải Phú Thọ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và gửi giấy biên nhận cho người nộp, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi; Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Thọ thông báo bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy theo quy định, Sở Giao thông vận tải Phú Thọ thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải Phú Thọ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời gian và địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
+ Thời gian: Theo giờ hành chính.
+ Địa điểm: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng kiểm hoặc Bộ phận Văn thư Sở Giao thông vận tải Phú Thọ. Địa chỉ: 1508 - Đại lộ Hùng Vương- P.Gia Cẩm- TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ;
+ Điện thoại liên hệ: 0903459886
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải Phú Thọ.
c) Thành phần, số lượng bộ hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
+ Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công ten nơ);
+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Phú Thọ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Phú Thọ.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
h) Lệ phí: Cấp giấy phép lần đầu 200.000đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (kèm theo ngay sau thủ tục này):
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải).
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải).
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (Phụ lục 6, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008.
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KDVT:................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…………/………… | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT............................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:..........................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:......................... do.....................................................cấp ngày......... tháng......... năm..................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:...............................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KDVT:........ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:.............. /.............. | …………, ngày...... tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):................................................................................................
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng: …. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. | Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Từ khóa » Phí Làm Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải
-
Thủ Tục Cấp Giấy Phép Kinh Doanh VẬN TẢI Bằng Xe ô Tô (2022)
-
Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng ô Tô - Luật Việt An
-
Xin Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng ô Tô - Phù Hiệu
-
Cấp Lại Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe ô Tô Khi Có Sự Thay đổi ...
-
Lệ Phí Xin Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Hết Bao Nhiêu?
-
Lệ Phí Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe ô Tô
-
Xin Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải ô Tô ở đâu? Thủ Tục Thế Nào?
-
Làm Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Cá Nhân Ra Sao? - Luật Sư X
-
Thủ Tục Xin Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải - Nam Việt Luật
-
Thủ Tục Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe ô Tô - Luật LawKey
-
DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI - SLAW
-
Hướng Dẫn Xin Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng Xe ô Tô
-
DỊCH VỤ LÀM GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG Ô TÔ TẠI ...
-
Tư Vấn Xin Giấy Phép Kinh Doanh Vận Tải Bằng ô Tô Trọn Gói Từ A - Z