Thủ Tục Chấm Dứt Hợp đồng Không Xác định Thời Hạn - Luật Long Phan

Chấm dứt hợp đồng không xác định thời hạnlà sự kiện pháp lý làm “chấm dứt” quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Trong đó sự kiện pháp lý làm chấm dứt hợp đồng lao động có thể là do các bên thỏa thuận chấm dứt đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc vì một số lý do khác.

thu tuc cham dut hop dong lao dong khong xac dinh thoi han
Thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Mục Lục

  • 1 Quy định về hợp đồng lao động không xác định thời hạn
  • 2 Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn
  • 3 Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn
  • 4 Dịch vụ pháp lý Luật Long Phan cung cấp

Quy định về hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Căn cứ vào Bộ luật lao động 2019, Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

Trên thực tế hợp đồng này thường được sử dụng sau khi kết thúc 01 hợp đồng có thời hạn trước đó. Khi đã ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn thì hằng năm sẽ không phải ký lại hợp đồng lao động mới.

>>> Xem thêm: Khi nào người lao động được chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Theo (Điều 34 Bộ luật lao động 2019), các trường hợp chấm dứt hợp đồng không xác định thời hạn được quy định như sau:

  • Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
  •  Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  •  Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

>>> Tham khảo bài viết: Quy trình xử lý kỷ luật lao động theo quy định pháp luật

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
  • Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
  • Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
huong dan thu tuc cham dut hop dong lao dong
Chấm dứt hợp đồng lao động

==>>CLICK TẢI MẪU THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

>>> Tham khảo bài viết: Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động

Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Tùy từng trường hợp như đã trình bày ở trên, người lao động hoặc người sử dụng lao động phải đảm bảo điều kiện báo trước 45 ngày khi muốn chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Theo Điều 48 Bộ luật lao động 2019, trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

  • Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
  • Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
  • Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

  • Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
  • Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

>>> Tham khảo bài viết: Trình tự chấm dứt hợp đồng với người lao động do thay đổi cơ cấu

can dam bao dieu kien truoc khi don phuong cham dut hop dong
Cần đảm bảo điều kiện báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng

Dịch vụ pháp lý Luật Long Phan cung cấp

  • Tư vấn hợp đồng lao động: chấm dứt lao động;
  • Tư vấn về nội quy lao động;
  • Tư vấn về tiền lương: hình thức trả lương, chế độ phụ cấp lương, thưởng;…
  • Tư vấn về điều kiện, thủ tục tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam, thay mặt khách hàng xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam tại Sở lao động thương binh và xã hội;
  • Tư vấn các vấn đề về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, đăng ký tạm trú, tạm vắng, vấn đề tiền lương, thuế thu nhập của lao động nước ngoài tại Việt Nam;…
  • Tư vấn giải quyết các tranh chấp liên quan: bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng.

Trên đây là nội dung tư vấn liên quan đến thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Nếu quý bạn đọc có nhu cầu cần được tư vấn pháp lý trong trường hợp này hoặc liên quan đến lao động, vui lòng liên hệ Luật sư lao động qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn tận tình nhất. Xin cảm ơn.

Từ khóa » Tờ Trình Chấm Dứt Hợp đồng