Thủ Tục Hưởng (làm) Bảo Hiểm Thất Nghiệp 2022 Cần Những Gì?

Mục lục bài viết

Toggle
  • Quy định điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
  • Thủ tục hưởng (làm) bảo hiểm thất nghiệp
  • Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2023 gồm những gì?
  • Đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
  • Chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
  • Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp
  • Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp
  • Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Hiện nay, có rất nhiều người thắc mắc, tìm hiểu về Thủ tục hưởng (làm) bảo hiểm thất nghiệp 2024 cần những gì? sau khi viết đơn xin nghỉ việc tại công ty cũ cũng như tìm hiểu về các chính sách hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định pháp luật.

Hiểu rõ điều này, trong bài viết dưới đây chúng tôi cung cấp đến Quý độc giả các thông tin hữu ích liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp.

Quy định điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định tại Luật việc làm năm 2013 như sau:

Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.

Như vậy trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Thủ tục hưởng (làm) bảo hiểm thất nghiệp

Thủ tục hưởng (làm) bảo hiểm thất nghiệp 2024 cần những gì? được Luật Hoàng Phi chia thành các bước sau để khi thực hiện các cá nhân dễ dàng thực hiện theo:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ gồm có:

– Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

Lưu ý:  Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

+ Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

– Sổ bảo hiểm xã hội

– Chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân;

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Trung tâm dịch vụ việc làm gần nhất

– Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người lao động chưa tìm được việc làm thì đến Trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện xác nhận giải quyết hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.

– Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, trung tâm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp kèm theo sổ BHXH có xác nhận trả cho người lao động.

– Trường hợp NLĐ không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm dịch vụ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Thời điểm tính hưởng trợ cấp thất nghiệp: Ngày thứ 16 tính từ ngày nộp hồ sơ.

Bước 3: Nhận tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp

Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ thời điểm có quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp, trung tâm thực hiện chi trả tiền trợ cấp tháng đầu cho NLĐ kèm theo thẻ BHYT.

Bước 4: Thông báo tìm việc hàng tháng của NLĐ

Hàng tháng NLĐ phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm thông báo về việc tìm việc làm trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng lịch hẹn kèm theo Quyết định trợ cấp thất nghiệp.

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2023 gồm những gì?

Về Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2024 Khách hàng có thể tham khảo hồ sơ theo hướng dẫn tại nội dung của bài viết hướng dẫn Thủ tục hưởng (làm) bảo hiểm thất nghiệp 2024 cần những gì? tại Bước 1 chúng tôi có cung cấp các tài liệu để Khách hàng chuẩn bị.

Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Hiện nay tại các tỉnh, thành phố đều có trung tâm dịch vụ việc làm để phục vụ cho người lao động làm hồ sơ hưởng chính sách của bảo hiểm xã hội. Để biết rõ tại địa điểm của các trung tâm Cá nhân có thể liên hệ đến Luật Hoàng Phi để chúng tôi hỗ trợ hoặc có thể tham khảo một số bài viết trước đó chúng tôi có giới thiệu về các trụ sở của trung tâm tại một số tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

Chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo quy định tại Luật việc làm 2013 có quy định về các chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

 Điều 42. Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

1. Trợ cấp thất nghiệp.

2. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

3. Hỗ trợ Học nghề.

4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp

Cách tính bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng của người lao động như sau:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = Mức lương bình quân của 6 tháng liền kề có đóng BHTN trước khi thất nghiệp x 60%

Để cá nhân biết rõ được cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp chúng tôi sẽ lấy ví dụ cụ thể về số tiền người lao động có thể nhận được từ bảo hiểm xã hội như sau:

Ông Trần Văn Nghiệp đóng Bảo hiểm thất nghiệp tổng cộng là 70 tháng với lương bình quân 6 tháng cuối cùng là 8.000.000đ. Theo đó Thời gian được hưởng Bảo hiểm thất nghiệp của ông Nghiệp được tính như sau:

– 36 tháng đóng Bảo hiểm thất nghiệp đầu tiên, ông Nghiệp được hưởng 3 tháng trợ cấp

– 24 tháng tiếp theo ông được hưởng thêm 2 tháng trợ cấp thất nghiệp

– 10 tháng cuối còn lại ông Nghiệp được cộng dồn vào lần hưởng Bảo hiểm thất nghiệp sau.

Tổng cộng ông được hưởng 5 tháng.

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng háng của ông Nghiệp là: 8.000.000đ x 60% = 4.800.000đ/tháng

Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Trên đây là một số thông tin Công ty Luật Hoàng Phi muốn gửi đến Khách hàng về Thủ tục hưởng (làm) bảo hiểm thất nghiệp 2024 cần những gì? cùng một số vấn đề liên quan. Khách hàng theo dõi nội dung bài viết, có vướng mắc gì vui lòng phản hồi trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ.

>>>>>> Quý độc giả tham khảo thêm bài viết: Thủ tục nhận tiền hỗ trợ Bảo hiểm thất nghiệp theo Nghị quyết 116

Từ khóa » Thủ Tục Làm Bảo Hiểm Thất Nghiệp 2021