Trình Tự, Thủ Tục Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp Mới Nhất - Tổng đài Tư Vấn
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất
- VIDEO: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
- Thứ nhất, trình tự thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp;
- Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
- Thứ hai, về số tiền bảo hiểm thất nghiệp được nhận;
Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất
Chào Tư vấn An Nam! Cho em hỏi về trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp. Em làm việc tại công ty từ tháng 9/2018 đến tháng 10/2022. Em thôi việc tại công ty vào ngày 13/10/2022, công ty hẹn là ngày 20/11 lên nhận sổ bảo hiểm. Vậy sau khi em nhận được sổ bảo hiểm thì em phải làm như thế nào để nhận được trợ cấp thất nghiệp? Khoảng bao lâu thì em được nhận trợ cấp, chi trả bao nhiêu lần?
- Đóng bảo hiểm thất nghiệp ngắt quãng có được hưởng trợ cấp thất nghiệp?
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Thời hạn làm hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp
VIDEO: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi; với trường hợp của bạn về Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp; Tổng đài tư vấn xin tư vấn như sau:
Thứ nhất, trình tự thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp;
Điều kiện hưởng: Căn cứ Điều 49 Luật việc làm năm 2013 thì để được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động cần phải nghỉ việc đúng luật, không thuộc trường hợp nghỉ việc trái luật. Ngoài ra, cần đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trong 24 tháng trước khi nghỉ việc. Do đó, xét trong trường hợp này, bạn đã đóng bảo hiểm từ tháng 9/2018 đến 10/2022 nên bạn đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Vậy, khi đáp ứng các điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bạn cần thực hiện theo các bước sau đây để được nhận tiền thất nghiệp:
Bước 01: Ngươi lao động đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ gồm những giấy tờ như sau:
1. Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
2. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
– Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
– Quyết định thôi việc
– Quyết định sa thải;
– Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
– Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
– Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
– Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
3. Sổ bảo hiểm xã hội đã được xác nhận đầy đủ quá trình đóng;
4. Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
Lưu ý: Thời hạn nộp hồ sơ theo Điều 46 Luật việc làm năm 2013 là 03 tháng kể từ ngày bạn nghỉ việc, vậy bạn nghỉ việc ngày 13/10/2022 thì hạn nộp hồ sơ cuối cùng của bạn là 13/01/2023. Nếu quá thời hạn nêu trên sẽ không được giải quyết chế độ thất nghiệp.
Bước 02: Bạn nộp bộ hồ sơ nêu tại Bước 1 đến Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh để được giải quyết chế độ.
Lưu ý, bạn có thể nộp hồ sơ tại bất kỳ Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh nào mà gần nhất với bạn để được giải quyết.
Bước 3: Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ cho người lao động
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định và trao phiếu trực tiếp cho người nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện đối với người nộp hồ sơ qua đường bưu điện; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì trả lại người nộp và nêu rõ lý do.
Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi theo đường bưu điện thì ngày nhận hồ sơ được tính là ngày chuyển đến ghi trên dấu bưu điện.
Người lao động chưa tìm được việc làm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm dịch vụ việc làm xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động vào sổ bảo hiểm xã hội và gửi lại người lao động cùng với quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi chụp sổ bảo hiểm xã hội để lưu hồ sơ.
Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được tính từ ngày thứ 16 theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh) để thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động; 01 bản đến người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
Trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì trung tâm dịch vụ việc làm phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 04: Chi trả trợ cấp thất nghiệp
– Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
– Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 trở đi trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó nếu không nhận được quyết định tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động. Trường hợp thời điểm ngày thứ 07 nêu trên là ngày nghỉ thì thời hạn chi trả trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày làm việc tiếp theo.
Tư vấn Bảo hiểm thất nghiệp trực tuyến 1900 6172
Thứ hai, về số tiền bảo hiểm thất nghiệp được nhận;
Căn cứ Điều 50 Luật việc làm năm 2013 quy định:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.”
Nếu bạn làm việc tại công ty từ tháng 9/2018 đến 10/2022 và đều tham gia bảo hiểm thất nghiệp; tương đương 4 năm 2 tháng thì bạn sẽ được hưởng 04 tháng trợ cấp thất nghiệp và sẽ được chi trả tiền hàng tháng trong 04 tháng này. Mức hưởng mỗi tháng là 60% mức bình quân tiền lương của 6 tháng cuối cùng trước khi bạn nghỉ việc.
Liên quan đến vấn đề Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp bạn có thể tham khảo bài viết:
- Cách tính trợ cấp thất nghiệp năm 2022
- Các vấn đề liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp
Nếu còn vấn đề gì thắc mắc về vấn đề Trình tự, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được tư vấn, giải đáp trực tiếp.
Xem thêm:- Cán bộ xã nghỉ theo chế độ 130/CP có được tăng lương hưu?
- Điều kiện hưởng chế độ thai sản khi dự sinh là tháng 10/2021
- Quy định về thủ tục thanh toán lại BHYT năm 2023
- Thanh toán lại chi phí khi đi khám chữa bệnh mà chưa có thẻ BHYT
- Có được hưởng chế độ thai sản khi sinh con ở nước ngoài rồi về nước?
Từ khóa » Thủ Tục Làm Bảo Hiểm Thất Nghiệp 2021
-
Thủ Tục Và Quy Trình Làm Hồ Sơ Hưởng Trợ Cấp Bảo Hiểm Thất Nghiệp
-
THỦ TỤC HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP 2021
-
Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Điều Kiện, Mức Hưởng, Thủ Tục ... - LuatVietnam
-
Thủ Tục Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Theo Quy định Mới Năm 2022
-
Thủ Tục Nhận Bảo Hiểm Thất Nghiệp Mới Nhất 2022 - Thái Sơn
-
Điều Kiện Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp 2021 Mới Nhất
-
Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Quyền Lợi, điều Kiện Và Thủ Tục Hưởng Năm 2022
-
Cách Lấy (nhận) Tiền Bảo Hiểm Thất Nghiệp 2022 Nhanh Nhất?
-
Thủ Tục Hưởng (làm) Bảo Hiểm Thất Nghiệp 2022 Cần Những Gì?
-
Quy định Về Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp - Tư Vấn Pháp Luật Lao động
-
Home - Bảo Hiểm Xã Hội
-
Bảo Hiểm Thất Nghiệp: Điều Kiện, Mức Hưởng, Thủ Tục Hưởng
-
Công Cụ Tính Mức Hưởng Bảo Hiểm Thất Nghiệp Chính Xác Nhất 2022
-
BHTN - Báo điện Tử Chính Phủ