Thuật Ngữ/Theo Alphabet | Kancolle Việt Wiki
Có thể bạn quan tâm
- Explore
- Main Page
- Discuss
- All Pages
- Community
- Interactive Maps
- Recent Blog Posts
- Cộng đồng
- MultiUp
- Blog
- Diễn đàn
- Ý kiến đóng góp
- Quản trị viên
- Explore Wikis
- Community Central
- Explore
- Main Page
- Discuss
- All Pages
- Community
- Interactive Maps
- Recent Blog Posts
- Cộng đồng
- MultiUp
- Blog
- Diễn đàn
- Ý kiến đóng góp
- Quản trị viên
- Lịch sử
- Thảo luận (0)
Bài viết này đang trong quá trình xây dựng. Hãy liên lạc với người nhận làm nó trước khi bắt đầu một chỉnh sửa đáng kể (trừ lỗi chính tả, ngữ pháp,...). |
Mục lục |
---|
A · B · C · D · E · F · G · H · I · J · K · L · M · N · O · P · Q · R · S · T · U · V · W · X · Y · Z |
A[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
AA | Anti Air | Đối không, phòng không |
AACI | Anti-Air Cut-In | Cut-in phòng không |
AP | Armor Piercing | (Đạn) xuyên giáp |
AR | Repair Ship | Tàu sửa chữa |
AS | Air Superiority | Chiếm ưu thế trên không |
AS | Submarine Tender | Tàu tiếp liệu tàu ngầm |
AS+ | Air Supremacy | Đảm bảo quyền kiểm soát bầu trời |
ASW | Anti-Submarine Weapon/Warfare | (Vũ khí) đối ngầm, chống ngầm |
AV | Seaplane Tender | Thuỷ phi cơ mẫu hạm |
B[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
BB | Battleship | Thiết giáp hạm |
BBV | Aviation Battleship | Thiết giáp hạm hàng không |
"Búa" | Dùng để chỉ đội sửa chữa khẩn cấp | |
"Bauxite" | Một trong 4 loại tài nguyên cơ bản, dùng để bổ sung máy bay bị bắn rơi. Tự tăng 1 đơn vị mỗi 3 phút cho tới khi đạt giới hạn (480 / ngày). |
C[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
CI | Cut-in | Khai hoả toàn bộ hoả lực chính. Trong game hiện có 3 loại: cut-in ngày, cut-in đêm và cut-in phòng không. |
CA | Heavy Cruiser | Tuần dương hạm hạng nặng |
CAV | Aviation Cruiser | Tuần dương hạm hàng không |
Cắt chữ T | Là một thế trận giao chiến của hải quân, khi mà hạm đội của một trong hai phe quay được mạn tàu hướng về phía đối thủ đang đi tới, hạm đội đó sẽ có lợi thế hơn do đa số pháo của tàu chiến đều có thể bắng ngang mạn tàu, nhưng chỉ có một số có thể bắn ra trước và sau (mô tả), tạo ưu thế về hoả lực (mô tả). Trong game, đây là một trạng thái giao chiến thường gặp. | |
Chính xác | 命中 | Chỉ số ẩn, không hiển thị trong thông tin kanmusu. Được cho là tăng theo cấp độ kanmusu và trang bị mang theo. |
CL | Light Cruiser | Tuần dương hạm hạng nhẹ |
CLT | Torpedo Cruiser | Tuần dương hạm phóng lôi |
CV | Standard Aircraft Carrier | Mẫu hạm tiêu chuẩn |
CVL | Light Aircraft Carrier | Mẫu hạm hạng nhẹ |
D[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
DA | Double attack | Một dạng tấn công đặc biệt, cho phép bắn 2 phát liên tiếp thay vì một. |
Dạ chiến | 夜戦 | Giai đoạn 2 của một trận chiến. Các tàu sẽ bắn lần lượt theo thứ tự từ trên xuống, chính xác được tăng đáng kể so với ban ngày, các tàu cỡ nhỏ như khu trục cũng trở nên nguy hiểm hơn do sát thương ban đêm được tính bằng hoả lực + ngư lôi, ngoài ra, nếu có trang bị thích hợp còn có thể thực hiện Cut-in và double attack. Mẫu hạm và các tàu bị thương nặng không tham gia dạ chiến. |
DD | Destroyer | Khu trục hạm |
dev | Developer (?) | Nhà phát triển (?) |
Đạn dược/Đạn | Một trong 4 loại tài nguyên cơ bản. Cần khi đóng tàu, chế/nâng cấp thiết bị và xuất kích. Mặc dù không sử dụng vào việc sửa chữa tàu như nhiên liệu, nhưng cũng có thể dễ dàng cạn kiệt nếu không biết sử dụng hợp lý. Tự tăng 3 đơn vị mỗi 3 phút cho tới khi đạt giới hạn (1440 / ngày). | |
Đối không | 対空 | Khả năng chống máy bay |
Đối ngầm | 対潜 | Khả năng gây sát thương lên tàu ngầm |
E[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Expedition | Viễn chinh |
F[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
FBB | Fast Battleship | Thiết giáp hạm nhanh/Thiết giáp tốc hạm |
Flagship | Kì hạm | |
FP | Firepower | Hoả lực |
G[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Giáp | 装甲 | Chỉ số đại diện cho khả năng phòng thủ của kanmusu. Giáp càng cao thì càng có khả năng giảm sát thương khi bị tấn công. Có thể nâng qua hiện đại hoá. |
H[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Hàng không mẫu hạm | Còn gọi là tàu sân bay. Là loại tàu có thể mang theo máy bay, cho phép kích hoạt không chiến. Hiện có 3 loại mẫu hạm trong game: hạng nhẹ, tiêu chuẩn và thiết giáp. | |
Hiện đại hoá | Chức năng cho phép tăng các chỉ số hoả lực, ngư lôi, phòng không, giáp và may mắn cho tàu. | |
Hoả lực | 火力 | Chỉ số tượng trưng cho sức tấn công của tàu. Thông thường, nó đại diện cho khả năng pháo kích của tàu đó. Chỉ số này có thể nâng qua hiện đại hoá |
HP | Sức chịu đựng Độ bền 耐久 | Sức chịu đựng của một kanmusu, thường gọi nôm na là "máu". Khi chỉ số này về 0 thì kanmusu đó sẽ chìm. Chỉ số này chỉ tăng sau khi nâng cấp hoặc kết hôn. |
I[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
IJN | Imperial Japanese Navy | Hải quân Đế quốc Nhật Bản |
J[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|
K[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa | ||
---|---|---|---|---|
Kai | 改
| Cải biến, nâng cấp | ||
Kanmusu | 艦娘 | Lực lượng chiến đấu chính của game. Những cô gái xinh đẹp và duyên dáng được lấy hình tượng từ những tàu chiến hải quân trong quá khứ. Di chuyển trên mặt nước bằng cách "trượt" như lướt sóng. | ||
Khu trục hạm | Loại tàu cỡ nhỏ, chỉ số thường không cao, nhưng bù lại có độ tiêu tốn tài nguyên tường đối thấp. | |||
Kì hạm | Tàu số 1 trong hạm đội, có biểu tượng . Kì hạm của hạm đội 1 được gọi là tàu thư kí. Kì hạm luôn được hưởng nhiều kinh nghiệm hơn so với các tàu còn lại (+ 50%), và không thể chìm. Tuy nhiên, nếu kì hạm bị thương nặng thì hạm đội sẽ bị buộc phải quay về. |
L[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Lấp lánh | Sĩ khí dâng cao | |
LoS | Line of Sight | Tầm nhìn |
LSC | Large Ship Construction | Đóng tàu cỡ lớn: chức năng cho phép đô đốc chế tạo nhưng tàu cỡ lớn với sức mạnh vượt trội hơn, nhưng giá cũng chát hơn rất nhiều. |
M[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
May mắn | 運 | Một chỉ số của kanmusu trong game. Hiện tại chưa rõ những ảnh hưởng chính xác mà chỉ số này mang lại trong chiến đấu. Nhưng nó đã được xác nhận là có ảnh hưởng trực tiếp tới tỉ lệ cut-in ban đêm. Nhà phát hành đã nói rằng "có thể không cần để ý tới nó cũng chẳng sao". Và quả thật, hiện tại thì với CV - những tàu không thể tham gia dạ chiến thì chỉ số này có vẻ chẳng có tác dụng gì khác ngoài làm cảnh. Tuy nhiên, với những tàu dùng pháo và ngư lôi thì chỉ số này cũng rất đáng để quan tâm do khả năng dồn sát thương của cut-in tốt hơn nhiều so với double attack. |
Máy bay ném bom bổ nhào | Một trong các loại máy bay tấn công của mẫu hạm. Sức sát thương trong giai đoạn không chiến không cao như máy bay ném ngư lôi, nhưng bù lại, trong pháo kích lại hiệu quả hơn nhiều. Do chỉ phát huy tác dụng trong pháo kích (mà trong giai đoạn này thì số lượng máy bay không ảnh hưởng tới sức tấn công) nên có thể lắp loại máy bay này vào các khoang có sức chứa thấp. | |
Máy bay ném ngư lôi | Một trong các loại máy bay tấn công của mẫu hạm. Ngược lại với máy bay ném bom bổ nhào, máy bay ném ngư lôi lại mạnh trong không chiến nhưng lại yếu trong pháo kích. Nên nhường những khoang có sức chứa cao cho loại máy bay này (tuy nhiên, nhiều trường hợp thì sự ưu tiên này nên dành cho máy bay tiêm kích). | |
Máy bay tiêm kích | Là máy bay phòng thủ, có thể bắn hạ máy bay địch, vừa giảm thiểu sát thương từ không kích của đối phương, vừa bảo vệ máy bay của ta khỏi mất mát (máy bay tiêm kích của địch cũng đánh chặn quân ta). Tuy ở giai đoạn đầu của game thì vai trò của loại máy bay này không nổi bật cho lắm, nhưng về sau thì đây là một trong những trang bị có vai trò quan trọng nhất của mẫu hạm. | |
Máy bay trinh sát | Máy bay trinh sát | Là loại máy bay có tầm nhìn xa, được sử dụng để tăng tỉ lệ xạ kích quan sát và liên lạc. Riêng Saiun có thể dùng để tránh cắt chữ T bất lợi. Tuy không có nhiều tác dụng trực tiếp trong chiến đấu, nhưng do những ảnh hưởng tốt mà nó mang lại thì mỗi hạm đội nên có 1 mẫu hạm mang theo loại máy bay này, và nên lắp nó ở khoang có sức chứa thấp nhất. |
Mẫu hạm hạng nhẹ | Phiên bản thu nhỏ của mẫu hạm tiêu chuẩn, mang được ít máy bay hơn nhưng bù lại, có khả năng tấn công tàu ngầm. | |
Mẫu hạm thiết giáp | Hầu như tương tự với mẫu hạm tiêu chuẩn, nhưng có khả năng phóng máy bay trong pháo kích ngay cả khi bị thương trung bình. Hiện tại chỉ có Taihou, Shoukaku Kai Ni A và Zuikaku Kai Ni A. | |
Mẫu hạm tiêu chuẩn | Là loại tàu sử dụng máy bay, có thể tham gia không chiến. Phải trang bị máy bay ném bom hoặc ngư lôi để có thể tấn công và không thể đánh đêm, không thể phóng máy bay khi bị thương trung bình trở lên. | |
MVP | Most Valuable Player | Tàu gây được nhiều sát thương nhất trong trận, kinh nghiệm nhận được sẽ nhân đôi. |
N[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Né tránh | 回避 | khả năng tránh né một đòn tấn công, chỉ có thể tăng theo cấp độ hoặc trang bị, không thể nâng từ hiện đại hoá. Tuy nhiên, hiệu suất né tránh không phụ thuộc hoàn toàn bởi chỉ số này mà còn bởi:
Và trên thực tế là không bao giờ có chuyện 100% tránh được sát thương ngay cả khi có chỉ số né tránh cao đến đâu và có lắp động cơ nhiều đến thế nào. Tuy có thể tạm kết luận là có một giới hạn né tránh nhất định, nhưng do đó chỉ là tỉ lệ nên việc tính toán gặp rất nhiều khó khăn. Vì lẽ đó, đây là một trong các chỉ số ảo diệu nhất trong game, bên cạnh chỉ số chính xác . |
Ngư lôi |
| |
Nhiên liệu | Một trong 4 loại tài nguyên cơ bản của game. Dùng để đóng tàu, chế thiết bị, sửa chữa và tiếp tế. Tự tăng 3 đơn vị mỗi 3 phút cho tới khi đạt giới hạn (1440 / ngày). |
O[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|
P[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Pháo cao xạ | Là pháo chính của khu trục hạm và pháo phụ của các loại tàu lớn hơn, có thể dùng để đối hạm lẫn đối không. Còn gọi là pháo lưỡng dụng. | |
Pháo chính | Là vũ khí chủ lực của hầu hết kanmusu. Gồm 3 hạng:
Pháo chính có biểu tượng màu đỏ, và màu càng đậm thì hạng càng nặng. Hầu hết pháo chính tăng nhiều hoả lực hơn các loại pháo khác, khả năng phòng không cũng tương đối, nhưng chính xác thường không tăng nhiều. | |
Pháo phụ | Là dàn hoả lực hạng hai của kanmusu. Pháo phụ có biểu tượng màu vàng, tuy nhiên, một số pháo cao xạ cũng được tính là pháo phụ. Thường tăng nhiều chính xác và phòng không. Không thể trang bị cho khu trục hạm. | |
PvP | 演習 | Chức năng cho phép đánh giao hữu với hạm đội của các đô đốc khác. Không giống như sortie, PvP không thể nhận được tàu mới nhưng bù lại, không có khả năng bị chìm tàu, và kinh nghiệm nhận được cũng cao hơn từ một trận sortie. Cho nên đây là cách an toàn để lên cấp hơn sortie, nhất là với những người không có nhiều thời gian. |
Q[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|
R[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
RNG | Random Number Generator | Tỉ lệ ngẫu nhiên. |
S[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Sĩ khí dâng cao | Chiến ý cao dương(戦意高揚) | Là một trạng thái của kanmusu. Những kanmusu đang trong trạng thái này sẽ được tăng sức chiến đấu (né tránh, chính xác) khi viễn chinh sẽ tăng khả năng được thành công lớn, biểu tượng trong trang quản lý kanmusu cũng sẽ có hiệu ứng toả sáng (vì thế nên nó thường được gọi là lấp lánh). <xem thêm> |
Sortie | Xuất kích (出撃) | Chức năng chơi chính của game.<xem thêm> |
SS | Submarine | Tàu ngầm |
SSV | Aircraft Carrying Submarine | Tàu ngầm hàng không |
Súng máy phòng không | 対空機銃 | Một loại trang bị phòng không, có khả năng giảm sát thương từ không kích của địch. Một số còn tăng thêm hoả lực, chính xác,... |
Sức chứa | 搭載 | Chỉ số đại diện cho số máy bay có thể mang theo. |
T[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Tàu ngầm | Tiềm thuỷ hạm(潜水艦) | Là loại tàu đặc biệt, chỉ có thể tấn công bằng ngư lôi (trừ trường hợp có WG42) và chỉ có DD, CL và CVL, CAV, BBV, AV mang theo máy bay mới có thể tấn công được. <xem thêm> |
Tàu ngầm bỏ túi | Trang bị cho phép phóng ngư lôi đầu trận, có thể trang bị cho SS, SSV, CLT, AV. Hiện chỉ có Ko-hyoteki. | |
Tàu ngầm hàng không | Tiềm thuỷ không mẫu(潜水空母) | Là phiên bản nâng cấp của 1 số tàu ngầm (trừ I-401 thì sinh ra đã là SSV). Có khả năng mang theo thuỷ phi cơ ném bom. |
Tàu sửa chữa | 工作艦 (Công tác hạm) | Khi đặt tàu loại này làm kì hạm, có thể sửa chữa các tàu chưa bị thương trung bình trong hạm đội mà không cần phải dùng đến ụ sửa tàu. Ngoài ra, còn kích hoạt chức năng xưởng nâng cấp. Hiện chỉ có duy nhất Akashi. |
Tàu thư kí | Kì hạm của hạm đội 1, là tàu xuất hiện trong màn hình chính của game, làm nhiệm vụ thông báo và báo giờ (nếu có). Ngoài ra, tàu thư kí còn ảnh hưởng trực tiếp đến việc chế thiết bị. | |
Tàu tiếp liệu tàu ngầm | Tiềm thuỷ mẫu hạm(潜水母艦) | Hiện tại chỉ có duy nhất Taigei (non-Kai), chưa có công năng gì đặc biệt được phát hiện. |
Tầm bắn | 射程 | Quyết định thứ tự lượt bắn trong trận đánh, tầm bắn xa hơn sẽ được bắn trước. Có 4 mức:
|
Tầm nhìn | Phát hiện địch(索敵) | Chỉ số đại diện cho khả năng trinh sát thành công của hạm đội khi bắt đầu trận chiến. Ngoài ra, cần một lượng nhất định để có thể tới boss trong các chiến dịch phụ và sự kiện. |
Thép | Một trong 4 loại tài nguyên cơ bản của game, sử dụng chủ yếu trong đóng và sửa chữa tàu.Tự tăng 3 đơn vị mỗi 3 phút cho tới khi đạt giới hạn (1440 / ngày) | |
Thiết giáp hạm | Chiến hạm(戦艦) | Tàu chiến chủ lực, có thể trang bị pháo hạng nặng, giáp dày, hoả lực mạnh. Không thể tấn công tàu ngầm và phóng ngư lôi. |
Thiết giáp hạm hàng không | Hàng không chiến hạm(航空戦艦) | Phiên bản nâng cấp của thiết giáp hạm, có thể mang theo thuỷ phi cơ ném bom. |
Thiết giáp hạm nhanh | Thiết giáp tốc hạmCao tốc chiến hạm(高速戦艦) | Thiết giáp hạm có tốc độ nhanh. Đây không thực sự là một phân loại tàu riêng biệt và trong game vẫn được gọi chung với thiết giáp hạm. |
Tốc độ | 速力 | Chỉ số đại diện cho tốc độ của kanmusu. Có 2 giá trị là Nhanh (高速) và Chậm (低速). Hiện chưa có thông tin rõ ràng về ảnh hưởng của chỉ số này, tuy nhiên theo thông tin chính thức thì "nếu có một tàu có vận tốc chậm trong một hạm đội có vận tốc nhanh thì né tránh của toàn hạm đội sẽ bị giảm". Mặc dù giảm bao nhiêu thì chưa rõ. |
Tuần dương hạm hạng nặng | Trọng tuần dương hạm(重巡洋艦) | Tàu một trong những loại tàu chiến chủ lực, có hoả lực và giáp tương đối cao, nằm giữa thiết giáp hạm và tuần dương hạm hạng nhẹ. |
Tuần dương hạm hạng nhẹ | Khinh tuần dương hạm(軽巡洋艦) | Hầu như tương tự khu trục hạm, nhưng chỉ số thường cao hơn và hầu hết có khả năng mang theo thuỷ phi cơ trinh sát. |
Tuần dương hạm phóng lôi | Trọng lôi trang tuần dương hạm(重雷装巡洋艦) | Phiên bản nâng cấp từ tuần dương hạm hạng nhẹ, có chỉ số ngư lôi rất cao và có thể mang theo tàu ngầm bỏ túi, cho phép phóng ngư lôi đầu trận. |
U[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|
V[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Vật liệu chế tạo | 開発資材 | Vật liệu cần thiết khi đóng tàu và chế thiết bị. Có thể nhận được thông qua nhiệm vụ, sortie, expedition. |
Vật liệu nâng cấp | 改修資材 | Vật liệu cần thiết khi nâng cấp trang bị. Chủ yếu nhận được thông qua nhiệm vụ. |
Viễn chinh | Chức năng cho phép gửi các hạm đội phụ đi kiếm tài nguyên, là nguồn thu nhập chính của người chơi. <xem thêm> |
W[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|
X[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|---|---|
Xô sửa chữa nhanh | Vật liệu sửa chữa nhanh(高速修復材) | Gọi tắt là "xô" (bucket). Vật phẩm dùng để hoàn thành ngay lập tức việc sửa chữa một kanmusu. Có thể kiếm thông qua nhiệm vụ, viễn chinh, sortie hoặc mua tại cửa hàng. |
Y[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|
Z[]
Thuật ngữ | Đầy đủ / Cách gọi khác | Nghĩa |
---|
<references>
- Thể loại:
- Under construction
Từ khóa » Cv Trong Game Là Gì
-
Có Thể Bạn Chưa Biết: Những Thuật Ngữ Thông Dụng Trong Game (P2)
-
Cc, Def, Cv, Gg, Feed Trong Game Là Gì ? Những Thuật Ngữ Thông ...
-
Cc, Def, Cv, GG, Feed, Skil, ULT, Tower Trong Liên Quân Là Gì [ Thuật ...
-
Cc, Def, Cv, Gg, Feed Trong Game Là Gì - LIVESHAREWIKI
-
Tổng Hợp Những Thuật Ngữ Phổ Biến Trong Garena Liên Quân Mobile
-
Tìm Hiểu Cv Viết Tắt Là Gì - Tên Game Hay Pubg
-
CV Game Design - TopCV
-
Hướng Dẫn Viết CV Cho Game Designer
-
Nghĩa Của Từ Resume Là Gì ? Tips Hay Cần Biết ... - Mister
-
Cách Viết CV Xin Việc Làm Vị Trí Lập Trình Game
-
Cv Là Viết Tắt Của Từ Gì - HTTL
-
Game Designer Là Gì? Mô Tả Công Việc Của Nhà Thiết Kế Game
-
TOP 20 Thuật Ngữ Trong Liên Quân Mobile Phổ Biến Nhất
-
RESUME PLAY Tiếng Việt Là Gì - Trong Tiếng Việt Dịch - Tr-ex