Thuế Môn Bài Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào?

Có thể hiểu thuế môn bài hay lệ phí môn bài mức thuế doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải nộp hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh) cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

1.1 Quy định về thuế môn bài

Pháp luật hiện hành có một số quy định về thuế môn bài như sau:

a) Đối tượng nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp lệ phí là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

  •  Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
  •  Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

b) Đối tượng được miễn thuế môn bài

- Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các trường hợp:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

1.2 Bảng chi phí thuế môn bài

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu thuế môn bài được   quy định  cho từng đối tượng như sau:

a) Thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

TT

Quy mô vốn

Mức nộp

1

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/năm

b) Thuế môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

TT

Doanh thu

Mức thu

1

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

01 triệu đồng/năm

2

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

1.3 Thời hạn nộp thuế môn bài

a) Kê khai thuế môn bài

Theo Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, khai lệ phí được quy định như sau:

– Cách kê khai đối với doanh nghiệp:

+ Chỉ kê khai thuế môn bài một lần khi mới đi vào hoạt động.

+ Đối với doanh nghiệp mới đi vào hoạt động. Thời hạn kê khai chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đi vào sản xuất kinh doanh.

+ Đối với các doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa đi vào sản xuất kinh doanh. Thời hạn kê khai thuế môn bài chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy đăng ký kinh doanh.

– Cách kê khai đối với hộ kinh doanh:

- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.

b) Hạn nộp thuế môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

Từ khóa » Thuế Môn Bài 2021 Hạch Toán Vào Tài Khoản Nào