Thue TNDN Hoan Lai - SlideShare

Thue TNDN hoan lai1 like697 viewsHHiền Nguyễn MạnhFollow

Ke toan thue TNDN hoan laiRead less

Read more1 of 30Download now12/7/2017 1 TÀI SẢN THUẾ TNDN HOÃN LẠI VÀ THUẾ TNDN HOÃN LẠI  12/7/2017 2 VBCS LIÊN QUAN  1. Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài chính;  2. Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài chính.  3. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp đối với chứng khoán kinh doanh.  4. Chuẩn mực liên quan: Chuẩn mực số 23 về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ- BTC ngày 15/02/2005 của BTC  5. Các văn bản pháp lý hướng dẫn thuế TNDN liên quan đến các khoản mục nội dung hạch toán cụ thể tại doanh nghiệp: phụ thuộc vào bản chất, nội dung kinh tế liên quan đến nghiệp vụ hạch toán cụ thể của DN.  12/7/2017 3 Những vấn đề chung chi phí thuế TNDN  CP thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại  Thuế TNDN hoãn lại phải trả: là thuế TNDN phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành  Tài sản thuế TNDN hoãn lại: là thuế TN sẽ phải thu hoặc được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ và các khoản lỗ về thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng.  12/7/2017 4 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG  Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.  Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.  12/7/2017 5 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó. Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.  12/7/2017 6 Tài khoản kế toán sử dụng : TK 243 : Tài sản thuế TNDN hoãn lại TK 3334 : Thuế TNDN TK 347 : Thuế TNDN hoãn lại TK 821 : Chi phí thuế TNDN  12/7/2017 7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế hiện hành Chi phí thuế hoãn lại Tài sản thuế hoãn lại phát sinh TỔNG QUAN CHUNG CHI PHÍ THUẾ TNDN  12/7/2017 8 Chênh lệch kế toán về thuế Chênh lệch tạm thời VD: Sự khác biệt về khấu hao Chênh lệch vĩnh viễn VD: Chi phí không có chứng từ THUẾ HOÃN LẠI  12/7/2017 9 Chênh lệch kế toán về thuế Chênh lệch tạm thời Chênh lệch vĩnh viễn Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (1) Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (2)  12/7/2017 10 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Tài sản thuế TNDN hoãn lại) Là chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai Hướng thu hồi trong tương lai Nợ phải thu Chênh lệch tạm thời được khấu trừ  12/7/2017 11 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Tài sản thuế TNDN hoãn lại) Tài sản thuế TNDN hoãn lại = Chênh lệch tạm thời được khấu trừ X Thuế suất thuế thu nhập Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi: + Giá trị ghi sổ nhỏ hơn cơ sở tính thuế của TS đó + Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó Tài sản thuế TNHL dùng để điều chỉnh giảm số thuế phải nộp (khoản nộp thừa) theo quan điểm kế toán, từ đó tăng lợi nhuận, phản ảnh đúng lãi (Lỗ) của DN  12/7/2017 12 Ví dụ KẾ TOÁN Chi phí trích trước 100 (chi phí phải trả =100) THUẾ Thuế chấp nhận khi thực chi (chi phí phải trả =0) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 100 - 0 = 100 Tài sản thuế hoãn lại: 100x20%=20  12/7/2017 13 Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (Thuế TNDN hoãn lại) Là chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai Nộp thuế trong tương lai Nợ phải trả Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế  12/7/2017 14 Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (Thuế TNDN hoãn lại) Thuế TNDN hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế X Thuế suất thuế thu nhập Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi: + Giá trị ghi sổ lớn hơn cơ sở tính thuế của TS đó + Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó  12/7/2017 15 TỔNG HỢP CHUNG Kế toán Thuế Trạng thái GTGS so với CS tính thuế Ảnh hưởng Tài khoản liên quan Giá thị ghi sổ của tài sản Cơ sở tính thuế Lớn hơn Phát sinh thuế TNDN hoãn lại TK347 Nhỏ hơn Phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại TK243 Giá trị ghi sổ của nợ phải trả Cơ sở tính thuế Lớn hơn Phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại TK243 Nhỏ hơn Phát sinh thuế TNDN hoãn lại TK347  12/7/2017 16 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3334 8211 911 8212 243 421 Thuế TNDN phải nộp theo QĐ của cơ quan thuế Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Tài sản thuế TNHL Kết chuyên Tài sản thuế TNHL Kết chuyên lãi sau thuế TNDN  12/7/2017 17 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 3334 8211 911 8212 8212347 Thuế TNDN phải nộp theo QĐ của cơ quan thuế Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Thuế TNHL phải trả Kết chuyên Thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển  12/7/2017 18 Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại 243 8212 911 8212 421 347 Hoàn nhập TS thuế TN Kết chuyển TS thuế TN Hoàn nhập thuế TNHL phải trả Kết chuyên thuế TN hoãn lại Kết chuyên lãi sau thuế  12/7/2017 19 Bản chất thuế hoãn lại  Phát sinh từ chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế  Thuế TN hoãn lại dùng để: ◦ Điều chỉnh thuế TNDN phải nộp ◦ Phản ánh số chênh lệch giữa số thuế theo cách tính của kế toán và của cơ quan thuế.  12/7/2017 20 Bản chất thuế - Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Đã xác định nghĩa vụ thuế ở năm hiện tại, doanh nghiệp được hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại trong tương lai. - Thuế TNDN hoãn lại: Được hạch toán vào báo cáo kế toán, xác định thu nhập năm hiện tại nhưng chưa xác định nghĩa vụ nộp thuế tại năm hiện tại, doanh nghiệp sẽ hoàn nhập và nộp thuế TNDN trong tương lai.  12/7/2017 21 Nhận diện trên chỉ tiêu trên Tờ khai QTT TNDN Chỉ tiêu Điều chỉnh tăng lợi nhuận Điều chỉnh giảm lợi nhuận Thuế TNDN hoãn lại Khi phát sinh việc hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại Khi Phát sinh thuế TNDN hoãn lại trong kỳ Tài sản thuế TNDN hoãn lại Khi phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại trong kỳ Khi phát sinh việc hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại  12/7/2017 22 MỘT SỐ KHOẢN MỤC PHÁT SINH THUẾ TNDN HOÃN LẠI 1. Chênh lệch đánh giá cổ phiếu, đánh giá các khoản đầu tư 2. Chênh lệch do đánh giá tỷ giá ngoại tệ 3. Chênh lệch khấu hao tài sản cố định 4. Chênh lệch khác  12/7/2017 23 ĐÁNH GIÁ CỔ PHIẾU, ĐẦU TƯ Giá trị ghi sổ: bằng Giá trị gốc mang đi đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, cổ phiếu tại thời điểm phát sinh hoạt động của DN cộng với giá trị đánh giá lại của DN tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm (tăng hoặc giảm). Cơ sở tính thuế: hiện nay quy định chính sách thuế về việc đánh giá giá trị đi đầu tư tại một thời điểm chưa có hướng dẫn cụ thể về căn cứ xác định nghĩa vụ thuế liên quan.  12/7/2017 24 ĐÁNH GIÁ CỔ PHIẾU, ĐẦU TƯ Vướng mắc về mặt chính sách: - Việc hiện thực hóa luồng tiền nhận được của DN: thời điểm nào DN sẽ phải nộp thuế TNDN, giá trị nộp thuế xác định trên giá trị nào? -Thực tế DN chưa phát sinh việc chuyển nhượng giá trị đang đi đầu tư của DN, việc đánh giá chỉ phát sinh trên cơ sở đánh giá đối tượng đầu tư tại thời điểm lập báo cáo; -Việc đánh giá giá trị đầu tư đã mang lại lợi ích của DN trong việc xác định giá trị DN (Tổng tài sản, tổng nguồn vốn tăng) nhưng thu nhập chưa thực nhận được nên DN hạch toán thuế TNDN hoãn lại phải nộp trong tương lai.  12/7/2017 25 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Giá trị ghi sổ: Chênh lệch đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của doanh nghiệp, bao gồm: - Tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ. - Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ: + Các khoản trả trước cho người bán bằng ngoại tệ và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ. + Các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ. + Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ được quyền nhận lại, các khoản nhận đặt cọc, ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ phải hoàn trả. + Các khoản đi vay, cho vay hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ. (Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của BTC) áá  12/7/2017 26 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Cơ sở tính thuế: Thông tư 96/2015/TT-BTC Về việc xác định chi phí không được trừ: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). ………. Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.  12/7/2017 27 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Cơ sở tính thuế: Về việc xác định doanh thu khác: Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào thu nhâp/chi phí liên quan. Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ hoặc thu nhập là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu. Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.  12/7/2017 28 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ (ví dụ 1 tình huống) Công ty A vay tiền Ngân hàng thực hiện hơp đồng XK ra nước ngoài Ngân hàng thương mại B Công ty X (nước ngoài) CLTG của nợ phải trả CLTG của nợ phải thu Được hạch toán chi phí/thu nhập nếu phát sinh Không được hạch toán chi phí/thu nhập nếu phát sinh Phát sinh thuế TNDN hoãn lại Vay tiền XK  12/7/2017 29 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Một số nhận định: - Cùng một khoản chênh lệch tạm thời nợ phải thu và nợ phải trả tuy nhiên đánh giá CLTG về nợ phải trả Công ty được hạch toán thu nhập hoặc chi phí; nợ phải thu chưa phải hạch toán thu nhập hoặc chi phí. - Bản chất chênh lệch tỷ giá ngoại tệ luôn tăng qua các năm, đây là khỏan thu nhập gần như chắc chắn DN sẽ nhận được.  12/7/2017 30 CHÊNH LỆCH THỜI GIAN KHẤU HAO TSCĐ - Giá trị ghi sổ: tính theo thời gian khấu hao TSCĐ do DN xác định trên báo cáo kế toán; - Cơ sở tính thuế: theo khung thời gian khấu hao TSCĐ quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC Thời gian K/haoTSCĐ DN xác định nhỏ hơn mức tối thiểu  phát sinhTS thuếTNDN hoãn lại Thời gian K/hao TSCĐ DN xác định lớn hơn mức tối đa  phát sinh thuế TNDN hoãn lại Xác định cơ sở thuyết phục DN nộp thuế TNDN cho nội dung này

More Related Content

Thue TNDN hoan lai

  • 1. 12/7/2017 1 TÀI SẢN THUẾ TNDN HOÃN LẠI VÀ THUẾ TNDN HOÃN LẠI
  • 2. 12/7/2017 2 VBCS LIÊN QUAN  1. Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” ban hành kèm theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài chính;  2. Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài chính.  3. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp đối với chứng khoán kinh doanh.  4. Chuẩn mực liên quan: Chuẩn mực số 23 về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ- BTC ngày 15/02/2005 của BTC  5. Các văn bản pháp lý hướng dẫn thuế TNDN liên quan đến các khoản mục nội dung hạch toán cụ thể tại doanh nghiệp: phụ thuộc vào bản chất, nội dung kinh tế liên quan đến nghiệp vụ hạch toán cụ thể của DN.
  • 3. 12/7/2017 3 Những vấn đề chung chi phí thuế TNDN  CP thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại  Thuế TNDN hoãn lại phải trả: là thuế TNDN phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành  Tài sản thuế TNDN hoãn lại: là thuế TN sẽ phải thu hoặc được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ và các khoản lỗ về thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng.
  • 4. 12/7/2017 4 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG  Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.  Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả: Là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 5. 12/7/2017 5 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó. Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả: Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
  • 6. 12/7/2017 6 Tài khoản kế toán sử dụng : TK 243 : Tài sản thuế TNDN hoãn lại TK 3334 : Thuế TNDN TK 347 : Thuế TNDN hoãn lại TK 821 : Chi phí thuế TNDN
  • 7. 12/7/2017 7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế hiện hành Chi phí thuế hoãn lại Tài sản thuế hoãn lại phát sinh TỔNG QUAN CHUNG CHI PHÍ THUẾ TNDN
  • 8. 12/7/2017 8 Chênh lệch kế toán về thuế Chênh lệch tạm thời VD: Sự khác biệt về khấu hao Chênh lệch vĩnh viễn VD: Chi phí không có chứng từ THUẾ HOÃN LẠI
  • 9. 12/7/2017 9 Chênh lệch kế toán về thuế Chênh lệch tạm thời Chênh lệch vĩnh viễn Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (1) Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (2)
  • 10. 12/7/2017 10 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Tài sản thuế TNDN hoãn lại) Là chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai Hướng thu hồi trong tương lai Nợ phải thu Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
  • 11. 12/7/2017 11 Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Tài sản thuế TNDN hoãn lại) Tài sản thuế TNDN hoãn lại = Chênh lệch tạm thời được khấu trừ X Thuế suất thuế thu nhập Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi: + Giá trị ghi sổ nhỏ hơn cơ sở tính thuế của TS đó + Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó Tài sản thuế TNHL dùng để điều chỉnh giảm số thuế phải nộp (khoản nộp thừa) theo quan điểm kế toán, từ đó tăng lợi nhuận, phản ảnh đúng lãi (Lỗ) của DN
  • 12. 12/7/2017 12 Ví dụ KẾ TOÁN Chi phí trích trước 100 (chi phí phải trả =100) THUẾ Thuế chấp nhận khi thực chi (chi phí phải trả =0) Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 100 - 0 = 100 Tài sản thuế hoãn lại: 100x20%=20
  • 13. 12/7/2017 13 Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (Thuế TNDN hoãn lại) Là chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế trong tương lai Nộp thuế trong tương lai Nợ phải trả Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
  • 14. 12/7/2017 14 Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (Thuế TNDN hoãn lại) Thuế TNDN hoãn lại phải trả = Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế X Thuế suất thuế thu nhập Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi: + Giá trị ghi sổ lớn hơn cơ sở tính thuế của TS đó + Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó
  • 15. 12/7/2017 15 TỔNG HỢP CHUNG Kế toán Thuế Trạng thái GTGS so với CS tính thuế Ảnh hưởng Tài khoản liên quan Giá thị ghi sổ của tài sản Cơ sở tính thuế Lớn hơn Phát sinh thuế TNDN hoãn lại TK347 Nhỏ hơn Phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại TK243 Giá trị ghi sổ của nợ phải trả Cơ sở tính thuế Lớn hơn Phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại TK243 Nhỏ hơn Phát sinh thuế TNDN hoãn lại TK347
  • 16. 12/7/2017 16 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3334 8211 911 8212 243 421 Thuế TNDN phải nộp theo QĐ của cơ quan thuế Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Tài sản thuế TNHL Kết chuyên Tài sản thuế TNHL Kết chuyên lãi sau thuế TNDN
  • 17. 12/7/2017 17 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 3334 8211 911 8212 8212347 Thuế TNDN phải nộp theo QĐ của cơ quan thuế Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Thuế TNHL phải trả Kết chuyên Thuế TNDN hoãn lại Kết chuyển
  • 18. 12/7/2017 18 Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại 243 8212 911 8212 421 347 Hoàn nhập TS thuế TN Kết chuyển TS thuế TN Hoàn nhập thuế TNHL phải trả Kết chuyên thuế TN hoãn lại Kết chuyên lãi sau thuế
  • 19. 12/7/2017 19 Bản chất thuế hoãn lại  Phát sinh từ chênh lệch tạm thời giữa kế toán và thuế  Thuế TN hoãn lại dùng để: ◦ Điều chỉnh thuế TNDN phải nộp ◦ Phản ánh số chênh lệch giữa số thuế theo cách tính của kế toán và của cơ quan thuế.
  • 20. 12/7/2017 20 Bản chất thuế - Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Đã xác định nghĩa vụ thuế ở năm hiện tại, doanh nghiệp được hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại trong tương lai. - Thuế TNDN hoãn lại: Được hạch toán vào báo cáo kế toán, xác định thu nhập năm hiện tại nhưng chưa xác định nghĩa vụ nộp thuế tại năm hiện tại, doanh nghiệp sẽ hoàn nhập và nộp thuế TNDN trong tương lai.
  • 21. 12/7/2017 21 Nhận diện trên chỉ tiêu trên Tờ khai QTT TNDN Chỉ tiêu Điều chỉnh tăng lợi nhuận Điều chỉnh giảm lợi nhuận Thuế TNDN hoãn lại Khi phát sinh việc hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại Khi Phát sinh thuế TNDN hoãn lại trong kỳ Tài sản thuế TNDN hoãn lại Khi phát sinh tài sản thuế TNDN hoãn lại trong kỳ Khi phát sinh việc hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại
  • 22. 12/7/2017 22 MỘT SỐ KHOẢN MỤC PHÁT SINH THUẾ TNDN HOÃN LẠI 1. Chênh lệch đánh giá cổ phiếu, đánh giá các khoản đầu tư 2. Chênh lệch do đánh giá tỷ giá ngoại tệ 3. Chênh lệch khấu hao tài sản cố định 4. Chênh lệch khác
  • 23. 12/7/2017 23 ĐÁNH GIÁ CỔ PHIẾU, ĐẦU TƯ Giá trị ghi sổ: bằng Giá trị gốc mang đi đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, cổ phiếu tại thời điểm phát sinh hoạt động của DN cộng với giá trị đánh giá lại của DN tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm (tăng hoặc giảm). Cơ sở tính thuế: hiện nay quy định chính sách thuế về việc đánh giá giá trị đi đầu tư tại một thời điểm chưa có hướng dẫn cụ thể về căn cứ xác định nghĩa vụ thuế liên quan.
  • 24. 12/7/2017 24 ĐÁNH GIÁ CỔ PHIẾU, ĐẦU TƯ Vướng mắc về mặt chính sách: - Việc hiện thực hóa luồng tiền nhận được của DN: thời điểm nào DN sẽ phải nộp thuế TNDN, giá trị nộp thuế xác định trên giá trị nào? -Thực tế DN chưa phát sinh việc chuyển nhượng giá trị đang đi đầu tư của DN, việc đánh giá chỉ phát sinh trên cơ sở đánh giá đối tượng đầu tư tại thời điểm lập báo cáo; -Việc đánh giá giá trị đầu tư đã mang lại lợi ích của DN trong việc xác định giá trị DN (Tổng tài sản, tổng nguồn vốn tăng) nhưng thu nhập chưa thực nhận được nên DN hạch toán thuế TNDN hoãn lại phải nộp trong tương lai.
  • 25. 12/7/2017 25 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Giá trị ghi sổ: Chênh lệch đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của doanh nghiệp, bao gồm: - Tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ. - Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ: + Các khoản trả trước cho người bán bằng ngoại tệ và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ. + Các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ. + Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ được quyền nhận lại, các khoản nhận đặt cọc, ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ phải hoàn trả. + Các khoản đi vay, cho vay hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ. (Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của BTC) áá
  • 26. 12/7/2017 26 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Cơ sở tính thuế: Thông tư 96/2015/TT-BTC Về việc xác định chi phí không được trừ: Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). ………. Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
  • 27. 12/7/2017 27 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Cơ sở tính thuế: Về việc xác định doanh thu khác: Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào thu nhâp/chi phí liên quan. Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ hoặc thu nhập là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu. Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.
  • 28. 12/7/2017 28 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ (ví dụ 1 tình huống) Công ty A vay tiền Ngân hàng thực hiện hơp đồng XK ra nước ngoài Ngân hàng thương mại B Công ty X (nước ngoài) CLTG của nợ phải trả CLTG của nợ phải thu Được hạch toán chi phí/thu nhập nếu phát sinh Không được hạch toán chi phí/thu nhập nếu phát sinh Phát sinh thuế TNDN hoãn lại Vay tiền XK
  • 29. 12/7/2017 29 ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ Một số nhận định: - Cùng một khoản chênh lệch tạm thời nợ phải thu và nợ phải trả tuy nhiên đánh giá CLTG về nợ phải trả Công ty được hạch toán thu nhập hoặc chi phí; nợ phải thu chưa phải hạch toán thu nhập hoặc chi phí. - Bản chất chênh lệch tỷ giá ngoại tệ luôn tăng qua các năm, đây là khỏan thu nhập gần như chắc chắn DN sẽ nhận được.
  • 30. 12/7/2017 30 CHÊNH LỆCH THỜI GIAN KHẤU HAO TSCĐ - Giá trị ghi sổ: tính theo thời gian khấu hao TSCĐ do DN xác định trên báo cáo kế toán; - Cơ sở tính thuế: theo khung thời gian khấu hao TSCĐ quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC Thời gian K/haoTSCĐ DN xác định nhỏ hơn mức tối thiểu  phát sinhTS thuếTNDN hoãn lại Thời gian K/hao TSCĐ DN xác định lớn hơn mức tối đa  phát sinh thuế TNDN hoãn lại Xác định cơ sở thuyết phục DN nộp thuế TNDN cho nội dung này
Download

Từ khóa » Slide Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại