Thuốc Avastin 100mg/4ml: Công Dụng, Liều Dùng Và Cách Dùng

Thuoc Avastin 100mg 4ml Cong dung lieu dung va cach dung
Thuoc Avastin 100mg 4ml Cong dung lieu dung va cach dung

Thuốc Avastin 100mg/4ml là thuốc được chỉ định trong điều trị u não, ung thư thận, phổi, đại tràng, trực tràng, cổ tử cung, buồng trứng hoặc ống dẫn trứng. Ngoài ra Avastin 100mg/4ml cũng được sử dụng để điều trị ung thư màng lót các cơ quan nội tạng trong bụng.

Thuốc Avastin 100mg/4ml là gì?

Thuốc Avastin hoạt chất Bevacizumab 100mg/4ml, 400mg/16mg điều trị ung thư và sử dụng trong nhãn khoa. Thuốc Avastin được kết hợp với các thuốc khác trong điều trị ung thư trực tràng di căn, ung thư phổi, ung thư vú và bệnh thoái hóa điểm vàng, bệnh võng mạc do tiểu đường.

Avastin (bevacizumab) là một trong những thuốc chống khối u bằng cách chống tạo mạch máu đến nuôi dưỡng khối u.

  • Thuốc Avastin được sử dụng để ngăn chặn một protein được gọi là yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu, hoặc VEGF.
  • Các tế bào bình thường tạo ra VEGF, nhưng một số tế bào ung thư tạo ra quá nhiều VEGF. Chặn VEGF có thể ngăn chặn sự phát triển của các mạch máu mới.
  • Bao gồm các mạch máu bình thường và các mạch máu cung cấp cho các khối u.
  • Thuốc tiêm Avastin ngăn chặn máu cung cấp cho khối u
  • Không giống như hóa trị liệu tấn công các tế bào ung thư, mục đích của Avastin là ngăn chặn nguồn cung cấp máu cho khối u. Điều này có thể ngăn chặn khối u phát triển.
  • Thuốc Avastin hoạt chất Bevacizumab dạng dung dịch tiêm được chỉ định điều trị kết hợp trong các ung thư trực tràng di căn, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú khi kết hợp với các thuốc khác.
  • Thuốc Avastin được chỉ định đặc biệt trong nhãn khoa điều trị thoái hóa điểm vàng và bệnh võng mạc do đái tháo đường gây ra.

Thông tin thuốc Avastin 100mg/4ml

  • Tên thương hiệu: Avastin 100mg/4ml
  • Thành phần hoạt chất: Bevacizumab
  • Hàm lượng: 100mg/4ml
  • Đóng gói: Hộp 100mg/4ml dịch tiêm truyền
  • Hãng sản xuất: Roche

Chỉ định sử dụng thuốc Avastin 100mg/4ml

Ung thư đại trực tràng di căn (mCRC)

Thuốc Avastin 100mg được chấp thuận để điều trị ung thư đại trực tràng di căn (mCRC) cho:

  • Điều trị đầu tiên hoặc thứ hai kết hợp với hóa trị liệu 5-fluorouracil tiêm tĩnh mạch
  • Điều trị bậc hai khi được sử dụng với hóa trị liệu fluoropyrimidine (kết hợp với irinotecan hoặc oxaliplatin) sau khi ung thư tiến triển sau một điều trị đầu tiên bao gồm Avastin
  • Thuốc Avastin không được chấp thuận để sử dụng sau khi điều trị chính ung thư đại tràng mà không lây lan sang các bộ phận khác của cơ thể.
  • Thuốc Avastin được chấp thuận để điều trị u nguyên bào thần kinh đệm
  • (GBM) ở bệnh nhân người lớn có ung thư đã tiến triển sau khi điều trị trước (tái phát hoặc rGBM).
  • Thuốc Avastin, kết hợp với carboplatin và paclitaxel
  • Được chấp thuận để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (nsNSCLC) tiến triển ở những người chưa được điều trị hóa trị liệu.
  • Thuốc Avastin, được sử dụng với interferon alfa
  • Được chấp thuận để điều trị ung thư thận di căn (mRCC).

Ung thư buồng trứng (OC)

Thuốc Avastin, kết hợp với carboplatin và paclitaxel, tiếp theo là Avastin sử dụng đơn độc, được sử dụng để điều trị bệnh nhân buồng trứng biểu mô giai đoạn III hoặc IV, ống dẫn trứng, hoặc ung thư phúc mạc ban đầu sau phẫu thuật ban đầu.

Thuốc Avastin, kết hợp với paclitaxel, pegylated liposomal doxorubicin hoặc topotecan, được chấp thuận để điều trị ung thư biểu mô tái phát bạch cầu, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát (prOC)

Thuốc Avastin, hoặc kết hợp với carboplatin và paclitaxel hoặc với carboplatin và gemcitabine, tiếp theo là Avastin đơn độc.

Được chấp thuận để điều trị cho bệnh nhân có buồng trứng biểu mô tái phát nhạy cảm liệu pháp Platium, ống dẫn trứng, hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát (psOC).

Ung thư cổ tử cung tiên tiến (CC)

Thuốc Avastin, kết hợp với paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan, được chấp thuận để điều trị ung thư dai dẳng, tái phát hoặc di căn của cổ tử cung.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Avastin 100mg/4ml

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với sản phẩm từ tế bào buồng trứng chuột lang Trung Quốc hoặc kháng thể người tái tổ hợp hay kháng thể nhân hóa khác.
  • Di căn đến hệ TKTW chưa được điều trị.
  • Phụ nữ có thai.

Liều dùng – Cách dùng thuốc Avastin 100mg/4ml

Ung thư đại trực tràng di căn: bước 1: 5 mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 7.5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần; bước 2: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Phối hợp phác đồ hóa trị có fluoropyrimidine. Tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không vảy, tiến triển không phẫu thuật được, di căn hoặc tái phát: Bổ sung vào phác đồ hóa trị có platin trong bước 1, 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị đến khi bệnh tiến triển. Với phác đồ có cisplatin: liều Avastin 7.5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, có carboplatin: liều Avastin 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần.

Ung thư tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần. Phối hợp interferon alfa-2a trong bước 1.

U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO): Đơn trị liệu hoặc phối hợp irinotecan. 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Tiếp tục điều trị thuốc Avastin đến khi bệnh tiến triển.

Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng; ung thư phúc mạc nguyên phát: Điều trị đầu tay (giai đoạn tiến xa): 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp carboplatin và paclitaxel trong 6 liệu trình, tiếp tục đơn trị liệu trong 15 tháng hoặc đến khi bệnh tiến triển tùy trường hợp nào xảy ra trước.

Điều trị bệnh tái phát: nhạy cảm với platin trước đó (chưa điều trị bằng bevacizumab hay thuốc ức chế VEGF hoặc thuốc tác động lên thụ thể của VEGF khác): 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp carboplatin và gemcitabin từ 6-10 liệu trình,

Tiếp theo đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển; kháng platin/đã điều trị không quá hai phác đồ hóa trị liệu trước đó: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần kết hợp paclitaxel hoặc topotecan (dùng hàng tuần) hoặc doxorubicin liposom pegylat hóa (có thể 15 mg/kg mỗi 3 tuần khi kết hợp topotecan vào ngày 1-5, mỗi 3 tuần), tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.

Ung thư biểu mô cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn: 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan, tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không dung nạp được

Tác dụng phụ của thuốc Avastin 100mg/4ml

  • Sốt giảm bạch cầu trung tính; giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu.
  • Tăng glucose huyết, giảm Hb, giảm kali huyết, giảm natri huyết, tăng thời gian prothrombin, tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR.
  • Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên.
  • Tăng huyết áp. Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn.
  • Nhiễm khuẩn huyết, áp-xe, nhiễm trùng. Thiếu máu, mất nước.
  • Tai biến mạch máu não, ngất, ngủ gà, nhức đầu. Suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất.
  • Thuyên tắc huyết khối, xuất huyết. Tắc mạch phổi, khó thở, giảm oxy huyết, chảy máu cam, viêm mũi.
  • Thủng ruột, liệt ruột, tắc ruột, đau bụng, viêm miệng.
  • Hội chứng loạn cảm giác đỏ lòng bàn tay-bàn chân.
  • Yếu cơ, đau cơ, đau khớp. Đạm niệu, nhiễm trùng tiết niệu. Đau, ngủ lịm, viêm niêm mạc.
  • Chán ăn. Loạn vị giác, loạn vận ngôn. Rối loạn mắt, tăng tiết nước mắt. Suy chức năng buồng trứng.
  • Viêm da tróc vảy, da khô, đổi màu da

Tương tác thuốc Avastin 100mg/4ml

Các loại thuốc có thể tương tác với thuốc Avastin làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin)
  • Irinotecan (Camptosar)
  • Sunitinib (Sutent)
  • Thuốc trị ung thư (ví dụ: carboplatin, cyclophosphamide, doxorubicin, ifosfamide)

Nguồn uy tín: VietDucinfo

Nguồn tham khảo

  1. Nguồn rxlist.com  bài viết Avastin (Bevacizumab): Uses, Dosage, Side Effects, Interactions, Warning https://www.rxlist.com/avastin-drug.htm: , cập nhật ngày 08/04/2020
  2. Nguồn NhathuocLP bài viết Thuốc Avastin 100mg/4ml Bevacizumab điều trị ung thư: https://nhathuoclp.com/san-pham/thuoc-avastin-100mg-bevacizumab/ , cập nhật ngày 08/04/2020
  3. Nguồn Nhathuoconline bài viết Thuốc Avastin 100mg/4ml Bevacizumab điều trị ung thư: https://nhathuoconline.org/thuoc-ung-thu/ung-thu-phoi/thuoc-avastin-100mg/
  4. Nguồn Healthyungthu bài viết Thuốc Avastin 100mg/4ml Bevacizumab điều trị ung thư: https://healthyungthu.com/san-pham/thuoc-avastin-100mg-400mg-bevacizumab-gia-bao-nhieu/

Từ khóa liên quan đến thuốc Avastin 100mg/4ml

Bevacizumab thuốc biệt dược,

Thuốc hóa trị Avastin,

Avastin mắt,

avastin 100mg/4ml giá bao nhiêu,

Thuốc Avastin bao nhiêu tiến,

Giá thuốc Avastin,

avastin 400mg/16ml,

Giá thuốc Avastin 400mg,

Thuốc Bevacizumab 400mg,

5/5 - (1 bình chọn) BS Võ Lan PhươngBS Võ Lan Phương

Bác sĩ  Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM  trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy ung thư.

Sở trưởng chuyên môn:

  • Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu
  • Nắm vững chuyên môn ngành dược.
  • Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe.
  • Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn.
  • Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới.
  • Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc
  • Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác.
  • Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược.
  • Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thư

Quá trình công tác:

  • 2013-1015: Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược.
  • 2015 – Đến nay: Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy ung thư.

Bác sĩ Võ Lan Phương  luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị.

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Thuốc Navelbine 30mg Vinorelbine là thuốc gì? Giá bao nhiêu?
  • Thuốc Lenvaxen 4mg & 10mg Lenvaxen điều trị một số bệnh ung…
  • Thuốc Erbitux 100mg: Công dụng, liều dùng và cách dùng

Từ khóa » Thuốc Avastin 100mg