Thuốc Bôi Ngoài Da Hidem Cream Tuýp 15g

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Kem bôi Hidem Cream trị viêm da dị ứng, nấm da tuýp 15g
  • Da liễu, dị ứng
  • Thuốc trị bệnh da liễu
  • Thuốc chàm, vảy nến
Kem bôi Hidem Cream trị viêm da dị ứng, nấm da Kem bôi Hidem Cream trị viêm da dị ứng, nấm da Kem bôi Hidem Cream trị viêm da dị ứng, nấm da Kem bôi Hidem Cream trị viêm da dị ứng, nấm da đánh giá 15g Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi 1 gam kem chứa:

Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 1mg, Betamethason dipropinat 0.64 mg, Clotrimazol 10mg.

Tá dược: Stearyl alcohol, cetanol, dầu khoáng trắng, paraffin lỏng, isopropyl myristat, octyl dodecyl myristat, polyethylene glycol 400, glycerin, natri pyrosulfit, natri benzoat, silicon resin, sorbitan stearat, polysorbat 20, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Những bệnh lý ở da do dị ứng như: chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời, bệnh vảy nến, ngứa có bội nhiễm do vi khuẩn hoặc vi nấm. Không dùng trong các trường hợp viêm da không có nguy cơ bội nhiễm.

Bệnh rụng tóc.

Bỏng độ 1, vết cắn của côn trùng.

Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.

3. Cách dùng - Liều dùng

Nên bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.

Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.

Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.

- Quá liều

Không có báo cáo.

4. Chống chỉ định

- Những bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

- Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.

- Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.

- Không dùng thuốc này cho mắt.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.

Không băng ép sau khi bôi thuốc.

- Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai.

Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:

Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

- Tương tác thuốc

Không có tài liệu về sự tương tác giữa Hidem Cream và các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Gentamicin: Sự hấp thu toàn thân của gentamicin và các aminoglycosid khác đã được thông báo sau khi sử dụng tại chỗ trên da bị bóc trần hay khi bị bỏng và sau khi rửa vết thương, hốc cơ thể, khớp xương. Trong cơ thể, gentamicin và các aminoglycosid khác khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại tế bào. Tuy nhiên, ít có sự khuếch tán vào trong dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm nhiễm; sự khuếch tán vào mắt cũng yếu. Các aminoglycosid khuếch tán nhanh chóng vào trong dịch tai trong. Các aminoglycosid đi qua được nhau thai nhưng chỉ có một lượng nhỏ được phát hiện trong sữa mẹ.

Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương của gentamicin được thông báo là từ 2 đến 3 giờ nhưng thời gian này có thể dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở các bệnh nhân tổn thương thận.

- Clotrimazol sử dụng tại chỗ xuyên qua biểu bì nhưng hấp thu toàn thân ít khi xảy ra. Khi vào trong cơ thể, clotrimazol được chuyển hoá trong gan trở thành các hợp chất không hoạt tính và bị đào thải theo phân và nước tiểu.

- Betamethason dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da bình thường. Sự viêm và/hoặc bệnh lý khác trên da có thể làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ.

Phương pháp băng bít làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ. Một khi được hấp thu qua da, dược động học của các corticoid tại chỗ tương tự như các corticoid dùng toàn thân. Các corticoid gắn kết với protein ở nhiều mức độ khác nhau, được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua thận.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosome 30S.

- Clotrimazol gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyene như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.

- Betamethason có các hoạt tính của các corticosteroid ngoài da và được dùng để làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh lý da.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Myung-In Pharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Mã: 243497

Ngừng kinh doanh

Thuốc thay thế

  • Kem bôi DongkwangSilkron trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm da 10g

    Kem bôi DongkwangSilkron trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm da

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Kem bôi SOSLac G3 trị viêm da, nấm da 5g

    Kem bôi SOSLac G3 trị viêm da, nấm da

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Kem bôi Shinpoong Gentri-sone trị viêm da dị ứng 20g

    Kem bôi Shinpoong Gentri-sone trị viêm da dị ứng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Gentridecme Cream trị viêm da 10g

    Gentridecme Cream trị viêm da

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
[AK] Tư vấn với dược sĩ_Trang chi tiết PC [AK] Tư vấn với dược sĩ_Trang chi tiết PC
  • Công dụng Trị chàm, vảy nến, viêm da các loại.
  • Thành phần chính Gentamicin, Betamethason dipropinat, Clotrimazol
  • Thương hiệu Myung-In Pharm (Hàn Quốc) manu

    Myung-In Pharm. Co., Ltd. được thành lập vào năm 1985 tại Hàn Quốc. Công ty hoạt động trong ngành dược phẩm và sản xuất thuốc.

    Theo hệ tư tưởng của công ty là “Thuốc chất lượng tốt hơn, Sức khỏe cộng đồng tốt hơn”, MYUNG IN Pharmaceuticals có nền tảng sản xuất cGMP, đây là tiêu chuẩn để sản xuất và kiểm soát chất lượng dược phẩm an toàn và chất lượng.

    Với niềm tin “không cho phép một sản phẩm lỗi”, công ty đã đóng góp cho sức khỏe quốc gia bằng việc sản xuất và cung cấp “dược phẩm chất lượng cao” đạt tiêu chuẩn quốc tế thông qua mọi quy trình, từ API cho đến các dạng bào chế thành phẩm.

    Thông qua quản lý theo định hướng R&D, công ty đã tiếp tục đầu tư vào cGMP tiên tiến hiện đại.Do đó, công ty đã thiết lập quan hệ đối tác với các công ty dược phẩm toàn cầu để tạo chỗ đứng cho sự phát triển của thị trường dược phẩm toàn cầu bao gồm Hoa Kỳ, Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, v.v.. Năm 2021, chúng tôi cũng đã đầu tư 6,2 triệu USD vào liên doanh R&D của Israel Pharm Two B (P2B) và ký hợp đồng sản xuất và bán hàng độc quyền trong nước cho một loại thuốc điều trị Parkinson mới (P2B001), đã hoàn thành thành công thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 tại Hoa Kỳ và Canada.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Myung-In Pharm

    Myung-In Pharm. Co., Ltd. được thành lập vào năm 1985 tại Hàn Quốc. Công ty hoạt động trong ngành dược phẩm và sản xuất thuốc.

    Theo hệ tư tưởng của công ty là “Thuốc chất lượng tốt hơn, Sức khỏe cộng đồng tốt hơn”, MYUNG IN Pharmaceuticals có nền tảng sản xuất cGMP, đây là tiêu chuẩn để sản xuất và kiểm soát chất lượng dược phẩm an toàn và chất lượng.

    Thông qua quản lý theo định hướng R&D, công ty đã tiếp tục đầu tư vào cGMP tiên tiến hiện đại.Do đó, công ty đã thiết lập quan hệ đối tác với các công ty dược phẩm toàn cầu để tạo chỗ đứng cho sự phát triển của thị trường dược phẩm toàn cầu bao gồm Hoa Kỳ, Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, v.v..

    Năm 2021, công ty cũng đã đầu tư 6,2 triệu USD vào liên doanh R&D của Israel Pharm Two B (P2B) và ký hợp đồng sản xuất và bán hàng độc quyền trong nước cho một loại thuốc điều trị Parkinson mới (P2B001), đã hoàn thành thành công thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 tại Hoa Kỳ và Canada.

  • Nơi sản xuất Hàn Quốc
  • Dạng bào chế Kem bôi
  • Cách đóng gói 15g
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-19720-16
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc trị bệnh da liễu khác

  • Kem bôi DongkwangSilkron trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm da 10g

    Kem bôi DongkwangSilkron trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm da

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Kem bôi Shinpoong Gentri-sone trị viêm da dị ứng 20g

    Kem bôi Shinpoong Gentri-sone trị viêm da dị ứng

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Silkeron Creme trị bệnh ở da do dị ứng, viêm da do bội nhiễm 10g

    Silkeron Creme trị bệnh ở da do dị ứng, viêm da do bội nhiễm

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Kem bôi Shinpoong Gentri-Sone trị viêm da 10g

    Kem bôi Shinpoong Gentri-Sone trị viêm da

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Kem bôi Gentriboston trị bệnh ở da do dị ứng, viêm da 10g

    Kem bôi Gentriboston trị bệnh ở da do dị ứng, viêm da

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Kem bôi Gensilron trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm da 10g

    Kem bôi Gensilron trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm da

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc trị bệnh da liễu khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Trị chàm, vảy nến, viêm da các loại.
  • Thành phần chính Gentamicin, Betamethason dipropinat, Clotrimazol
  • Thương hiệu Myung-In Pharm (Hàn Quốc) manu

    Myung-In Pharm. Co., Ltd. được thành lập vào năm 1985 tại Hàn Quốc. Công ty hoạt động trong ngành dược phẩm và sản xuất thuốc.

    Theo hệ tư tưởng của công ty là “Thuốc chất lượng tốt hơn, Sức khỏe cộng đồng tốt hơn”, MYUNG IN Pharmaceuticals có nền tảng sản xuất cGMP, đây là tiêu chuẩn để sản xuất và kiểm soát chất lượng dược phẩm an toàn và chất lượng.

    Với niềm tin “không cho phép một sản phẩm lỗi”, công ty đã đóng góp cho sức khỏe quốc gia bằng việc sản xuất và cung cấp “dược phẩm chất lượng cao” đạt tiêu chuẩn quốc tế thông qua mọi quy trình, từ API cho đến các dạng bào chế thành phẩm.

    Thông qua quản lý theo định hướng R&D, công ty đã tiếp tục đầu tư vào cGMP tiên tiến hiện đại.Do đó, công ty đã thiết lập quan hệ đối tác với các công ty dược phẩm toàn cầu để tạo chỗ đứng cho sự phát triển của thị trường dược phẩm toàn cầu bao gồm Hoa Kỳ, Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, v.v.. Năm 2021, chúng tôi cũng đã đầu tư 6,2 triệu USD vào liên doanh R&D của Israel Pharm Two B (P2B) và ký hợp đồng sản xuất và bán hàng độc quyền trong nước cho một loại thuốc điều trị Parkinson mới (P2B001), đã hoàn thành thành công thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 tại Hoa Kỳ và Canada.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Myung-In Pharm

    Myung-In Pharm. Co., Ltd. được thành lập vào năm 1985 tại Hàn Quốc. Công ty hoạt động trong ngành dược phẩm và sản xuất thuốc.

    Theo hệ tư tưởng của công ty là “Thuốc chất lượng tốt hơn, Sức khỏe cộng đồng tốt hơn”, MYUNG IN Pharmaceuticals có nền tảng sản xuất cGMP, đây là tiêu chuẩn để sản xuất và kiểm soát chất lượng dược phẩm an toàn và chất lượng.

    Thông qua quản lý theo định hướng R&D, công ty đã tiếp tục đầu tư vào cGMP tiên tiến hiện đại.Do đó, công ty đã thiết lập quan hệ đối tác với các công ty dược phẩm toàn cầu để tạo chỗ đứng cho sự phát triển của thị trường dược phẩm toàn cầu bao gồm Hoa Kỳ, Châu Âu, Trung Quốc, Nhật Bản, v.v..

    Năm 2021, công ty cũng đã đầu tư 6,2 triệu USD vào liên doanh R&D của Israel Pharm Two B (P2B) và ký hợp đồng sản xuất và bán hàng độc quyền trong nước cho một loại thuốc điều trị Parkinson mới (P2B001), đã hoàn thành thành công thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 3 tại Hoa Kỳ và Canada.

  • Nơi sản xuất Hàn Quốc
  • Dạng bào chế Kem bôi
  • Cách đóng gói 15g
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VN-19720-16

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi 1 gam kem chứa:

Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat) 1mg, Betamethason dipropinat 0.64 mg, Clotrimazol 10mg.

Tá dược: Stearyl alcohol, cetanol, dầu khoáng trắng, paraffin lỏng, isopropyl myristat, octyl dodecyl myristat, polyethylene glycol 400, glycerin, natri pyrosulfit, natri benzoat, silicon resin, sorbitan stearat, polysorbat 20, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Những bệnh lý ở da do dị ứng như: chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, hăm da, viêm da do tiếp xúc ánh sáng mặt trời, bệnh vảy nến, ngứa có bội nhiễm do vi khuẩn hoặc vi nấm. Không dùng trong các trường hợp viêm da không có nguy cơ bội nhiễm.

Bệnh rụng tóc.

Bỏng độ 1, vết cắn của côn trùng.

Bệnh nấm da: bệnh nấm da chân, bệnh nấm da thân, bệnh nấm da đầu, bệnh nấm da đùi.

3. Cách dùng - Liều dùng

Nên bôi một lớp mỏng kem bao phủ toàn bộ bề mặt vùng da bị nhiễm và xung quanh đó hai lần mỗi ngày, vào buổi sáng và tối.

Để việc điều trị hữu hiệu, nên dùng thuốc đều đặn.

Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ và vị trí của vùng da bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu không có cải thiện lâm sàng sau ba hay bốn tuần, nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để xem lại điều trị.

- Quá liều

Không có báo cáo.

4. Chống chỉ định

- Những bệnh nhân có tiền sử phản ứng mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

- Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.

- Corticosteroid dùng tại chỗ để điều trị bệnh vẩy nến có thể gây hại cho người bệnh do phản ứng dội ngược, mà nguy cơ là xuất hiện vảy nến mụn mủ, và thuốc sẽ gây độc tính tại chỗ và toàn thân cho người bệnh do chức năng bảo vệ của da bị suy giảm.

- Không dùng thuốc này cho mắt.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau có thể xảy ra khi dùng thuốc: Cảm giác bỏng rát ngứa, dát sần, phù, bội nhiễm, ban đỏ, mụn nước, bong da, nổi mày đay và kích ứng da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.

Không băng ép sau khi bôi thuốc.

- Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai.

Do tính an toàn của corticoid dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập, thuốc thuộc nhóm này chỉ nên dùng trong thời gian mang thai nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng quá độ các thuốc thuộc nhóm này với liều cao hay với thời gian kéo dài ở bệnh nhân có thai.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú:

Do không biết được rằng dùng corticoid tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, có lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

- Tương tác thuốc

Không có tài liệu về sự tương tác giữa Hidem Cream và các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Gentamicin: Sự hấp thu toàn thân của gentamicin và các aminoglycosid khác đã được thông báo sau khi sử dụng tại chỗ trên da bị bóc trần hay khi bị bỏng và sau khi rửa vết thương, hốc cơ thể, khớp xương. Trong cơ thể, gentamicin và các aminoglycosid khác khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại tế bào. Tuy nhiên, ít có sự khuếch tán vào trong dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm nhiễm; sự khuếch tán vào mắt cũng yếu. Các aminoglycosid khuếch tán nhanh chóng vào trong dịch tai trong. Các aminoglycosid đi qua được nhau thai nhưng chỉ có một lượng nhỏ được phát hiện trong sữa mẹ.

Thời gian bán hủy thải trừ trong huyết tương của gentamicin được thông báo là từ 2 đến 3 giờ nhưng thời gian này có thể dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở các bệnh nhân tổn thương thận.

- Clotrimazol sử dụng tại chỗ xuyên qua biểu bì nhưng hấp thu toàn thân ít khi xảy ra. Khi vào trong cơ thể, clotrimazol được chuyển hoá trong gan trở thành các hợp chất không hoạt tính và bị đào thải theo phân và nước tiểu.

- Betamethason dùng tại chỗ có thể được hấp thu qua da bình thường. Sự viêm và/hoặc bệnh lý khác trên da có thể làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ.

Phương pháp băng bít làm tăng sự hấp thu qua da của các corticoid tại chỗ. Một khi được hấp thu qua da, dược động học của các corticoid tại chỗ tương tự như các corticoid dùng toàn thân. Các corticoid gắn kết với protein ở nhiều mức độ khác nhau, được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua thận.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Gentamicin có tác động diệt khuẩn. Mặc dù cơ chế tác động chính xác chưa được xác định, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosome 30S.

- Clotrimazol gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào, bằng cách gắn kết rõ rệt với các phospholipid trong màng tế bào nấm. Ngược lại, với các kháng sinh polyene như amphotericin B, tác động của clotrimazol ít phụ thuộc vào hàm lượng sterol trong màng tế bào. Kết quả của sự thay đổi tính thấm, màng tế bào trở nên không còn khả năng làm hàng rào chọn lọc nữa, kali và các thành phần khác bị mất đi.

- Betamethason có các hoạt tính của các corticosteroid ngoài da và được dùng để làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh lý da.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Myung-In Pharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Hidem Là Thuốc Gì