Thuốc Chống đông Máu Sintrom Acenocoumarol 4mg
Có thể bạn quan tâm
0939 115 175 - 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)
- Giới thiệu
- Liên hệ
- 0
- Danh mục
- Mỹ phẩm
- Kem dưỡng da
- Chăm sóc mắt
- Chăm sóc da mặt
- Chăm sóc Body
- Chăm sóc toc
- Kem trị nám
- Kem trị mụn
- Nước hoa hồng
- Kem chống nắng
- Sữa rửa mặt
- Trang điểm
- Nước tẩy trang
- Son môi
- Lăn khử mùi
- Sữa rửa mặt trị mụn
- Kem nở ngực
- Kem tan mỡ
- Tẩy tế bào chết
- Mặt nạ
- Chăm sóc răng miệng
- Nước xịt khoáng
- Sữa dưỡng da
- Sữa tắm, Dầu gội & Dầu xả
- Kem làm trắng
- Chăm sóc baby
- Thuốc tây y, Đông y
- Thuốc kháng sinh, Kháng nấm
- Thuốc tim mạch & Huyết áp
- Thuốc tiểu đường
- Thuốc hướng thần & Cai nghiện
- Thuốc kháng dị ứng
- Thuốc dùng ngoài
- Thuốc Hô Hấp
- Thuốc kháng viêm, giảm đau & hạ sốt
- Thuốc cường dương
- Thuốc Tiêu Hóa, gan mật
- Thuốc trị ung thư
- Thuốc trị suy giãn tĩnh mạch
- Thuốc Hocmon, Nội tiết tố
- Thuốc tiêm, dịch truyền
- Thuốc sỏi thận, suy thận
- Thuốc tiền liệt tuyến
- Thuốc kháng Virus
- Thuốc bổ & Vitamin
- Thuốc cấp cứu và giải độc
- Thuốc trĩ
- Thuốc cầm máu
- Thuốc tránh thai
- Thuốc đông y
- Thuốc nhóm cơ, xương, khớp
- Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
- Thuốc xịt mũi, tai, họng
- Thuốc bổ người lớn
- Thuốc bổ trẻ em
- Tủ thuốc gia đình
- Thuốc trị viêm gan B,C & HIV
- Thuốc kiểm soát đặc biệt
- Thuốc xương khớp
- Glucosamine
- Sụn cá mập
- Calcium
- Tpbvsk bổ xương khớp
- Thuốc trị bệnh gout
- Collagen Type II
- Dầu xoa bóp, dầu gió
- Cao dán
- Shark Cartilage
- Cao xoa bóp
- Vitamin D3
- Glucosamine Sulfate
- Glucosamine Hydrochloride
- Tpbvsk loãng xương
- Bệnh Gout
- Thuốc giảm cân
- Thuốc giảm cân của mỹ
- Thuốc giảm cân của pháp
- Thuốc giảm cân của úc
- Thuốc giảm cân thái lan
- Thuốc giảm cân nhật bản
- Thuốc giảm cân của đức
- Thuốc giảm cân Hongkong
- Thuốc giảm cân việt nam
- Kem tan mỡ
- Hỗ trợ giảm cân
- Trà giảm cân
- Thuốc bổ thận
- Thuốc sinh lý nam
- Thuốc sinh lý nữ
- Thuốc vô sinh
- Gel bôi trơn
- Tuyến tiền liệt
- Thực phẩm chức năng
- Collagen
- Nhau thai cừu
- Sữa ong chúa
- Tảo xoắn Spirulina
- Vitamin E
- Omega 3
- Ginkgo Biloba
- Tpbvsk Multivitamin
- Nấm & Thảo mộc
- Vitamin C
- Tpbvsk cho người lớn
- Tpbvsk cho bà bầu
- Tpbvsk cho trẻ em
- Tpbvsk bổ mắt
- Tpbvsk bổ gan
- Tpbvsk bổ não
- Tpbvsk tim mạch, tiểu đường, mỡ máu
- Tpbvsk chăm sóc tóc
- Tpbvsk an thần
- Tpbvsk giúp tăng chiều cao
- Tpbvsk ngủ ngon
- Tpbvsk ăn ngon
- Tpbvsk làm đẹp
- Fucoidan
- Sâm, Nấm, Linh chi
- Tpbvsk giãn tĩnh mạch
- Tpbvsk hô hấp, xoang, phổi
- Tpbvsk dạ dày, tiêu hóa, thận
- Tinh dầu thông đỏ
- Sữa & Thực phẩm cao cấp
- Hạt mắc ca
- Hạt hạnh nhân
- Quả óc chó
- Hạt điều
- Hạt chia
- Sữa Non
- Sữa Dê
- Sữa Pha Sẵn
- Sữa Bột
- Sữa Nước
- Thực phẩm tăng cân
- Thiết bị y tế
- Máy đo huyết áp
- Máy đo đường huyết
- Máy xông mũi họng
- Máy massage
- Máy hút dịch
- Cân sức khỏe
- Bông băng gạc
- Khẩu trang y tế
- Găng tay y tế
- Vớ y khoa
- Vật tư tiêu hao
- Nhiệt kế - Ẩm kế
- Bao cao su gia đình
- Kem đánh răng
- Máy hút sữa
- Đai lưng, đầu gối
- Que thử thai
- Nước, Gel rữa tay kháng khuẩn
- Covid Test
- Thuốc không kê đơn
- Dung dịch vệ sinh phụ nữ
- Mỹ phẩm
- Tìm hiểu bệnh
- Ung thư
- Da liễu
- Tim mạch
- Thần Kinh
- Hô Hấp
- Cơ, Xương khớp
- Tai, Mũi, Họng
- Tiêu hóa, gan mật, tụy
- Sản phụ
- Thận niệu, nam khoa
- Truyền nhiễm
- Mắt
- Chủng ngừa
- Tâm thần, tâm lý
- Di truyền, miễn dịch, dị ứng
- Nội tiết
- Răng hàm mặt
- Dinh dưỡng
- Huyết học
- Trẻ em
- Hoạt chất
- Tin tức
- Làm đẹp
- Giảm cân
- Xương khớp
- Sinh lý
- Sức khỏe tổng hợp
- Chương trình khuyến mãi
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Tìm thuốc
- Tìm bệnh
- Tìm hoạt chất
Từ khoá phổ biến: Thuốc bổ thận Thuốc giảm cân Thuốc bổ não Thuốc bổ khớp Bệnh tim mạchBệnh ung thư
{SLIDE}- Danh mục
- Thuốc tây y, Đông y
- Thuốc tim mạch & Huyết áp
- Bệnh tim gây tắc mạch:dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van 2 lá, bệnh van nhân tạo
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết) MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quan tâm Minh Châu trên Zalo Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký Yêu cầu shop gọi lại Gửi Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả Bạn cũng sẽ thích Mã số: 20868 14Coryol 6.25mg Krka 4 vỉ x 7 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20867 9Plendil 5mg Astra Zeneca 3 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20866 14Tensodoz 8 Glomed 3 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20865 15Tensodoz 4 Glomed 3 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20821 14Simvastatin Stada 10mg 3 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20819 25Savi Losartan 100 Savipharm 3 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20818 30Savi Irbesartan 75 Savipharm 3 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20816 21Rosuliptin 20 OPV 1 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20793 50Carmotop 50mg S.C. Magistra 3 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Mã số: 20788 34Pasquale 100mg Davipharm 10 vỉ x 10 viên
Liên hệ 0 đ Thông số sản phẩmQuy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Novartis |
Tim Mạch | Acenocoumarol |
Xuất xứ | Pháp |
- Thông tin sản phẩm
- Khách hàng hỏi đáp
- Khách hàng đánh giá
Thành phần Sintrom Acenocoumarol 4mg
- Acenocoumarol 4mg
Chỉ định Sintrom Acenocoumarol 4mg
- Bệnh tim gây tắc mạch:dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van 2 lá, bệnh van nhân tạo
- Nhồi máu cơ tim: dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
- Dự phòng huyết khối trong ống thông.
Liều dùng - Cách dùng Sintrom Acenocoumarol 4mg
- Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh được chảy máu tự phát.
- Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng điều trị của từng người. Liều cho người lớn trong hai ngày đầu là 4mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ ba, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1 đến 8mg/ngày. Việc điều trị thường tiến hành từng nấc 1 mg.
- Theo dõi sinh học và điều chỉnh liều Test sinh học thích hợp là đo thời gian prothrombin (PT) biểu thị bằng tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR (International Normalized Ratio). Thời gian prothrombin cho phép thăm dò các yếu tố II, VII, X là những yếu tố bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K. Yếu tố IX cũng bị giảm bởi thuốc kháng vitamin K, nhưng không được thăm dò bởi thời gian prothrombin. INR là một cách biểu thị thời gian Quick có tính đến độ nhạy của thuốc thử (thromboplastin) dùng để làm test, nên giảm được những thay đổi thất thường giữa các labo. Khi không dùng thuốc kháng vitamin K, INR ở người bình thường là 1. Khi dùng thuốc trong những tình huống dưới đây, trong đa số trường hợp đích INR cần đạt là 2,5, dao động trong khoảng 2 và 3. INR dưới 2 trên 3 là dùng thừa thuốc. INR trên 5 là có nguy cơ chảy máu. Nhịp độ kiểm tra sinh học: lần kiểm tra đầu tiên tiến hành 48 giờ +- 12 giờ sau lần uống thuốc kháng vitamin K đầu tiên để phát hiên sự tăng nhạy cảm của cá nhân. Nếu INR trên 2, báo hiệu sẽ quá liều khi cân bằng, vì vậy phải giảm bớt liều. Lần kiểm tra thứ 2 thường tiến hành 3 – 6 ngày sau. Những lần kiểm tra sau tiến hành 2 – 4 ngày cho tới khi INR ổn định, sau đó cách xa dần, dài nhất là 1 tháng một lần. Cân bằng điều trị đôi khi chỉ đạt sau nhiều tuần. Sau mỗi lần thay đổi liều, phải kiểm tra INR 2 – 4 ngày sau đó và và nhắc lại cho tới khi đạt ổn định. Nhìn chung, INR từ 2 – 3 được khuyến cáo đề phòng hoặc điều trị huyết tắc tĩnh mạch, bao gồm nghẽn mạch phổi, rung nhĩ, bệnh van tim hoặc van sinh học. INR từ 2,5 đến 3,5 được khuyến cao sau nhồi máu cơ tim, người bệnh van tim cơ học hoặc ở một số người bệnh có huyết khối hoặc hội chứng kháng phospholipid. INR cao hơn có thể được khuyến cáo cho tắc mạch tái phát.
- Liều dùng cho trẻ em Kinh nghiệm dùng thuốc chống đông uống cho trẻ em còn hạn chế, việc bắt đầu và theo dõi phải tiến hành tại cơ sở chuyên khoa. Nên tránh dùng thuốc chống đông uống cho trẻ đang bú dưới 1 tháng tuổi. Liều trung bình khi cân bằng để đạt INR từ 2 đến 3 tùy thuộc vào tuổi và cân nặng: Ở trẻ em trên 3 tuổi, liều tính theo kg thể trọng gần như của người lớn. Liều khởi dầu cho trẻ em tính theo mg/kg/ngày như sau: < 12 tháng 12 tháng – 3 năm > 3 năm – 18 tuổi Acenocoumarol 0,14 0,08 0,05 Nhịp độ uống thuốc, theo dõi INR để điều chỉnh liều hàng ngày cũng tương tự như ở người lớn. Liều ở người lớn cao tuổi: Liều khởi đầu phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn.
- Điều trị nối tiếp heparin – liệu pháp: do tác dụng chống đông máu chậm của các thuốc kháng vitamin K, nên Heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cần thiết, nghĩa là cho tới khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp. Trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho kháng vitamin K sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm. Chỉ cho kháng vitamin K sau khi đã có các thuốc kháng thrombin (danaparoid hoặc hirudin).
Chống chỉ định Sintrom Acenocoumarol 4mg
- Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
- Suy gan nặng.
- Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
- Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Giãn tĩnh mạch thực quản.
- Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
- Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazol, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo, phenylbutazon, cloramphenicol, diflunisal.
Tác dụng phụ Sintrom Acenocoumarol 4mg
Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu… Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ. Hiếm khi xảy ra: rụng tóc, hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S: mẩn da dị ứng. Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.
Phải thông báo với bác sĩ càng sớm càng tốt nếu có các tác dụng phụ sau đây xảy ra:
- Chảy máu từ vết cắt lâu cầm máu
- Chảy máu chân răng
- Nhức đầu, chóng mặt, hoặc điểm yếu nửa người
- Kinh nguyệt kéo dài hơi bình thường
- Chảy máu cam
- Tê hoặc ngứa ran của khuôn mặt, bàn tay, hoặc bàn chân
- Đau, sưng, hay khó chịu ở cơ
- Nước tiểu màu hồng hoặc màu nâu
- Không giải thích được sự bầm tím tay, chân, thân
- Đột ngột khó thở
- Bất tỉnh
Ông bà dừng ngay liều thuốc tiếp theo và đến viện ngay lập tức nếu xảy ra bất cứ sau đây:
- Dấu hiệu của dị ứng nghiêm nặng (ví dụ, sưng mặt hoặc cổ họng, phát ban, hoặc khó thở, tụt huyết áp)
- Có dấu hiệu chảy máu (phân đen, đi ngoài ra máu, chảy máu trong mắt, nôn ra máu, nôn ra dịch đen như bã cà phê, đái máu, ho ra máu)
Một số lưu ý khi dùng thuốc chống đông Sintrom
- Tránh uống rượu
- Không tham gia bất kỳ hoạt động thể thao mà có thể dẫn đến va chạm mạnh.
- Không thay đổi mạnh mẽ trong chế độ ăn uống của bạn, chẳng hạn như ăn nhiều rau xanh các loại.
- Không cố gắng để thay đổi trọng lượng của bạn bằng cách ăn kiêng
- Tránh cắt phải tay (không dùng vật sắc, nhọn) hay va chạm chảy máu
Các bệnh và yếu tô ảnh hưởng đến việc dùng thuốc Sintrom
- Bệnh thận: Những người có vấn đề về thận nên thảo luận với bác sĩ, thuốc này có thể ảnh hưởng đến tình trạng bệnh của họ.
- Bệnh gan: Những người có vấn đề về gan nên thảo luận với bác sĩ của họ, bệnh gan có thể ảnh hưởng đến liều lượng và hiệu quả của thuốc Sintrom, phải được theo dõi đặc biệt.
- Tai nạn: Trong trường hợp thương tích hay tai nạn, mọi người uống thuốc này nên mang theo một thẻ hoặc giấy tờ tùy thân ghi là đang dùng thuốc chống đông.
- Mang thai: Sintrom không nên được sử dụng trong khi mang thai vì có nguy cơ gây dị dạng cho thai nhi.
- Ngưng thuốc: Bác sỹ có thể khuyên bạn nên giảm liều của bạn từ từ theo thời gian trước khi dùng thuốc. Không đột ngột ngưng dùng thuốc này mà không thảo luận với bác sĩ.
- Các thủ thuật: Trước khi làm bất kỳ xét nghiệm hoặc thủ thuật nào (ví dụ: phẫu thuật, nhổ răng, chụp mạch), hãy nói với các nhân viên y tế của ông (bà) là ông (bà) đang dùng thuốc này.
- Cho con bú: Sintrom có thể đi vào sữa mẹ. Nếu bạn là một người mẹ cho con bú và đang dùng thuốc này, nó có thể ảnh hưởng đến em bé. Thảo luận với bác sĩ về việc bạn nên tiếp tục cho con bú hay không.
- Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc này chưa được xác định cho trẻ em.
Tương tác thuốc Sintrom Acenocoumarol 4mg
Trước khi bắt đầu sử dụng một loại thuốc điều trị bất kỳ bệnh gì, hãy thông báo cho bác sĩ của mình, cần thông báo dị ứng có thể có, tất cả các loại thuốc đang dùng, đang mang thai hoặc cho con bú, và bất kỳ vấn đề khác về sức khỏe. Vì các yếu tố này có thể ảnh hưởng đến thuốc Sintrom.
* Các thuốc tương tác với Sintrom ?
- Rượu
- Acetaminophen (Paracetamol)
- Allopurinol
- Amiodarone
- Thuốc chống ung thư (ví dụ như carboplatin, cyclophosphamide, fluorouracil)
- Azathioprine
- Azithromycin
- “Nhóm azole” thuốc kháng nấm (ví dụ, fluconazole, ketoconazole, miconazole)
- Barbiturates (ví dụ, primidone, phenobarbital)
- Thuốc tránh thai
- Carbamazepine
- Cephalosporine (ví dụ, cefazolin, cefoperazone, cefotetan, cefoxitin)
- Một thứ thuốc mê hydrat
- Chloramphenicol
- Cholestyramin
- Cimetidine
- Clarithromycin
- Clofibrate
- Danazol
- Delavirdine
- Dextran
- Diazoxide
- Ethacrynic acid
- Fenofibrate
- Erythromycin
- Fluoxymesterone
- Flutamide
- Gemfibrozil
- Glucagon
- Halothane
- Heparin
- Các loại thảo mộc có ảnh hưởng đến đông máu (ví dụ, St John’s wort, nhân sâm, Ginko biloba, coenzyme Q10)
- Lidocain
- Dài hạn sử dụng của các thuốc giảm đau gây ngủ (ví dụ như codein, oxycodon, morphine, hydromorphone)
- Chất ức chế MAO (ví dụ, phenelzine, tranylcypromine)
- Meprobamate
- Mercaptopurine
- Metronidazole
- Mexilitine
- Miconazole
- Kháng viêm không steroid thuốc (NSAIDs; ví dụ, diclofenac, ibuprofen, naproxen, celecoxib, mefenamic acid)
- Pentoxifylline
- Phenylbutazone
- Phenytoin
- Kali iodide
- Prednisone
- Primaquine
- Propafenone
- Propoxyphene
- Propylthiouracil
- Quinidin
- Quinin
- Quinolon kháng sinh (như ciprofloxacin, norfloxacin, Ofloxacin)
- Rifabutin
- Rifampin
- Salicylat (ví dụ, aminosalicylic acid, sodium salicylate, acetylsalicylic acid (ASA), methyl salicylate)
- Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs; ví dụ, duloxetine, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetin, sertraline, citalopram)
- “Statins” (ví dụ, fluvastatin, lovastatin, simvastatin)
- Thuốc tiêu sợi huyết: Streptokinase, urokinase, alteplase (t-PA)
- Sulfinpyrazone
- Sulfonylureas (ví dụ, glyburide, chlorpropamide, tolbutamide)
- Sulfonamide kháng sinh (ví dụ, sulfamethoxazole)
- Tamoxifen
- Testosterone
- Tetracycline (ví dụ, doxycycline, minocycline, tetracyclin)
- Thiabendazole
- Hormone tuyến giáp (ví dụ, levothyroxine, liothyronine, tuyến giáp)
- Ticlopidine
- Vitamin E, vitamin C
- Warfarin
- Vitamin K
- Zafirkulast
Nếu ông (bà) đang dùng bất kỳ các loại thuốc này, hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ của mình. Tùy theo hoàn cảnh cụ thể của ông (bà), bác sĩ có thể muốn ông (bà):
- Thay đổi một trong các thuốc khác
- Hoặc ngưng dùng một trong các thuốc
- Hoặc thay đổi cách bạn đang dùng một hoặc cả hai của thuốc, hoặc để lại tất cả mọi thứ như vậy.
Một sự tương tác giữa hai loại thuốc không phải luôn luôn có nghĩa là bạn phải ngừng dùng một trong số đó.
Các thuốc khác không liệt kê trên đây có thể tương tác với thuốc này. Báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc mua không cần đơn và thảo dược mà đang dùng, kể cả cà phê, rượu, các nicotin từ thuốc lá, nên để bác sỹ biết nếu bạn sử dụng chúng.
* Các thực phẩm có thể ảnh hưởng đến thuốc Sintrom ?
- Nhiều loại thực phẩm chứa vitamin K, gây cản trở tác dụng của thuốc này. Vì thế nên hạn chế ăn các loại thực phẩm có chứa vitamin K. Các loại thực phẩm có chứa vitamin K bao gồm: cải xoăn, trà xanh, măng tây, bơ, bông cải xanh, cải bắp, súp lơ, mù tạc, gan, dầu đậu tương, đậu nành, đậu (đậu Hà Lan, đậu xanh), củ cải, mùi tây, hành xanh, và rau diếp.
Chú ý đề phòng Sintrom Acenocoumarol 4mg
- Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong quá trình điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm). Hướng dẫn cẩn thận để họ tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, nhất là với người cao tuổi. Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm. Phải kiểm tra sinh học (INR) định kì và tại cùng một nơi. Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng thuốc chống đông máu, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật. Theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu. Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị, cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi người bệnh ra viện trở về nhà.
- Nếu quên dùng một liều, nên dùng lại đúng liều đó nó càng sớm càng tốt và tiếp tục dùng lần kế tiếp, nếu quên đến thời điểm gần dùng liều tiếp theo thì có thể dùng luôn liều tiếp theo. Không nên uống gấp đôi liều để bù đắp cho liều đã quên. Nếu không chắc chắn những việc cần làm sau khi quên liều, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
- Sử dụng thuốc chống đông cho người bệnh là một “con dao hai lưỡi” thực sự, việc kiểm soát chăm sóc và theo dõi dùng thuốc chống đông một số trường hợp bệnh nhân được dùng thuốc: Bệnh lý van tim, thay van tim nhân tạo, rung nhĩ có hay hay không huyết khối buồng tim, viêm tắc tĩnh mạch sâu, tắc động mạch phổi và đôi khi được dùng trong nhồi máu não.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928 or chat:
Bình luận của bạn * * Gửi bình luận Nhập lạiĐánh giá và nhận xét
Đánh giá sản phẩm này 0 0 Khách hàng đánh giá & 0 Nhận xét- 5 0
- 4 0
- 3 0
- 2 0
- 1 0
- Tags
- Thuốc chống đông máu
- Acenocoumarol 4mg
- SINTROM
- Serb
- Chăm sóc da mặt
- Chăm sóc Body
- Sữa rửa mặt trị mụn
- Nước xịt khoáng
- Thuốc kháng sinh, Kháng nấm
- Thuốc tim mạch & Huyết áp
- Thuốc Hô Hấp
- Thuốc Tiêu Hóa, gan mật
- Glucosamine
- Sụn cá mập
- Calcium
- Thuốc giảm cân của mỹ
- Thuốc giảm cân thái lan
- Thuốc giảm cân nhật bản
- Kem tan mỡ
- Trà giảm cân
- Thuốc sinh lý nam
- Thuốc sinh lý nữ
- Thuốc vô sinh
- Gel bôi trơn
- Collagen
- Nhau thai cừu
- Vitamin E
- Omega 3
- Hạt mắc ca
- Hạt hạnh nhân
- Quả óc chó
- Hạt chia
- Máy đo huyết áp
- Máy đo đường huyết
- Máy massage
- Cân sức khỏe
- Đăng nhập
- Đăng ký
- Kiểm tra đơn hàng
- Giới thiệu
- Tuyển dụng
- Chính sách giao hàng
- Chính sách đổi trả
- Chính sách bảo mật
- Chính sách thanh toán
- 285 Bạch Đằng, P. 3, Gò Vấp, HCM Chỉ đường
- 354 Nguyễn Văn Công, P. 3, Gò Vấp, HCM
CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN) CALL CENTER: 0918 00 6928 - 0939 115 175 (Call Center For Foreigner) Email: htnhathuocminhchau@gmail.com Website: www.nhathuocminhchau.com
© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com
Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM (Chỉ đường)
Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người. Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.
Thiết kế bởi www.webso.vn
- sms
Từ khóa » Thuốc Sintrom điều Trị
-
Công Dụng Của Thuốc Sintrom | Vinmec
-
Sintrom 4mg Là Thuốc Gì? | Vinmec
-
Sintrom® Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc Sintrom: Chỉ định, Liều Dùng Và Một Số Khuyến Cáo
-
Sintrom 4mg (3 Vỉ X 10 Viên/hộp) - Alphabet Pharma
-
Sintrom 4 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Thuốc Sintrom 4mg - Thuốc Tim Mạch - Nhà Thuốc Bệnh Viện
-
Những Lưu ý Khi Dùng Thuốc Chống đông Kháng Vitamin K
-
Thuốc Sintrom 4mg Là Gì? Giá Bao Nhiêu? Có Tác Dụng Gì?
-
Sintrom 4 | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương
-
Điều Trị Chống đông | Hội Y Học TP.HCM
-
Thuốc Chống đông Máu Sintrom 4mg
-
Thay Van Tim, Cẩn Trọng Khi Dùng SINTROM - Tuổi Trẻ Online
-
Những điều Cần Lưu ý Khi Uống Thuốc Kháng đông?