Thuốc Glimepiride Stella 2mg Hộp 30 Viên-Nhà Thuốc An Khang

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Glimepiride Stella 2mg trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
  • Tim mạch, tiểu đường, mỡ máu
  • Thuốc trị tiểu đường
Glimepiride Stella 2mg trị đái tháo đường tuýp 2 Glimepiride Stella 2mg trị đái tháo đường tuýp 2 Glimepiride Stella 2mg trị đái tháo đường tuýp 2 Glimepiride Stella 2mg trị đái tháo đường tuýp 2 đánh giá 3 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Glimepiride 2 mg

Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon K30, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, magnesi stearat, màu indigo carmin lake.

2. Công dụng (Chỉ định)

Glimepiride được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

3. Cách dùng - Liều dùng

Glimepiride STELLA 2mg được dùng bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết nên khởi đầu bằng liều 1 mg ngày một lần.

Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị đái tháo đường khác: Khi chuyển sang dùng glimepiride, nên cân nhắc hàm lượng và thời gian bán thải của thuốc sử dụng trước đó. Trong một vài trường hợp, cần ngừng dùng các thuốc chống đái tháo đường có thời gian bán thải dài (như clorpropamid) một vài ngày để hạn chế tối đa nguy cơ phản ứng hạ glucose huyết do tác dụng hiệp đồng. Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2 mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2 mg mỗi ngày.

Liều duy trì: Liều duy trì thông thường từ 1 - 4 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepiride 1 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức glucose huyết mong muốn sau 1 - 2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2 mg, việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng khoảng 1 - 2 tuần. Liều tối đa khuyên dùng là 8 mg ngày một lần.

- Quá liều

Triệu chứng

Quá liều các sulfonylurea có thể gây hạ glucose huyết.

Xử trí

Hạ glucose huyết nhẹ, không bất tỉnh hay mất các dấu hiệu thần kinh: Uống glucose và điều chỉnh liều dùng thuốc và/hoặc chế độ ăn.

Hạ glucose huyết trầm trọng kèm hôn mê, co giật hoặc suy chức năng thần kinh ít khi xảy ra, phải cấp cứu và đưa ngay vào bệnh viện. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán hay nghi ngờ bị hôn mê do hạ glucose huyết, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose nồng độ 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose loãng hơn (10%) nhằm duy trì nồng độ glucose trong máu khoảng 100 mg/dl. Bệnh nhân nên được theo dõi ít nhất 24 đến 48 giờ.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với glimepiride, sulfonylurea hoặc các sulfonamid hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm keto - acid do đái tháo đường.

Suy gan, thận nặng: Nên chuyển sang dùng insulin.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là hạ glucose huyết.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.

Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời do sự thay đổi về mức glucose huyết.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp (10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.

Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.

Da: Mẫn cảm với ánh sáng.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm tàng và những lợi ích khi điều trị với glimepiride cũng như sự lựa chọn chế độ điều trị thay thế.

Hạ glucose huyết: Tãt cả các sulfonylurê đều có khả năng gây hạ glucose huyết trầm trọng.

+ Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhạy cảm hơn với tác dụng gây hạ glucose huyết của glimepiride.

+ Bệnh nhân suy nhược hay suy dinh dưỡng, bệnh nhân suy gan, tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết. Triệu chứng này khó nhận thấy ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hay các thuốc liệt giao cảm khác.

+ Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calo đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng và kéo dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời hai hay nhiều thuốc gây hạ mức glucose trong máu.

+ Kết hợp glimepiride với insulin hoặc metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.

Mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị đái tháo đường nhưng có những yếu tố gây stress như sốt, chăn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật. Khi đó, cần phải kết hợp insulin với glimepiride hoặc chỉ dùng insulin đơn độc.

Mức glucose huyết lúc đói nến được theo dõi định kỳ để xác định mức độ đáp ứng điều trị. Sự kiểm soát glucose huyết khi điều trị dài hạn được đánh giá bằng cách theo dõi hemoglobin glycosyl hóa định kỳ mỗi 3 đến 6 tháng.

Phản ứng dị ứng: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng xảy ra khi điều trị với glimepiride, bao gồm các phản ứng dị ứng nặng như: Phản vệ, phù mạch và hội chứng Stevens-Johnson. Nếu nghi ngờ có phản ứng dị ứng, nhanh chóng ngừng dùng glimepiride, đánh giá nguyên nhân tiềm tàng khác gây ra phản ứng dị ứng, và tiến hành biện pháp điều trị thay thế cho bệnh đái tháo đường.

Thiếu máu tan máu: Các sulfonylurê có thể gây ra thiếu máu tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt glucose 6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Vì glimepiride là một sulfonylurê, dùng thận trọng ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD và cân nhắc điều trị thay thế không dùng sulfonylurê. Cũng có báo cáo về thiếu máu tan máu ở bệnh nhân không thiếu hụt G6PD.

Tăng nguy cơ tim mạch với mọi sulfonylurea: Đã có báo cáo về tăng nguy cơ tim mạch khi dùng thuốc hạ glucose huyết đường uống so với chế độ ăn kiêng đơn thuần hay chế độ ăn kiêng kết hợp với insulin. Bệnh nhân nên được thông báo nguy cơ tiềm ẩn và lợi ích của glimepiride, các liệu pháp điều trị thay thế.

Glimepiride STELLA 2mg có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên động vật cho thầy thuốc có độc tính trên phôi gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepiride cho người mang thai. Người đang dùng glimepiride mà có thai, phải báo ngay cho thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết ở mức như bình thường.

Phụ nữ cho con bú

Glimepiride vào được sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepiride cho phụ nữ đang cho con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepiride thì phải ngừng cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hạ hoặc tăng glucose huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Những kết hợp sau có thể gây hạ glucose huyết: Các sulfonylurea với thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc gắn kết mạnh với protein như salicylat, sulfonamid, cloramphenicol, coumarin, probenecid, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chẹn thụ thể beta.

Những kết hợp sau có thể gây tăng glucose huyết và có thể dẫn đến mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Các sulfonylurê với thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc cường giao cảm và isoniazid.

Kết hợp các thuốc trị đái tháo đường dạng uống với miconazol đường uống gây hạ glucose huyết trầm trọng đã được báo cáo.

Có thể xảy ra tương tác giữa glimepiride với các chất ức chẽ (như fluconazol) và chất cảm ứng (như rifampicin) lên cytochrom P450 2C9.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Glimepiride có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn một chút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc. Glimepiride có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) tương tự như của albumin. Glimepiride liên kết nhiều với protein huyết tương (99%) và có độ thanh thải thấp (xấp xỉ 48 ml/phút). Thời gian bán thải trong huyết tương của glimepiride là 5 - 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao, thời gian bán thải sẽ dài hơn. Sau khi uống glimepiride được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không còn có glimepiride ở dạng chưa chuyển hóa. Glimepiride chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepiride đều thấy trong nước tiểu và phân.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc giảm glucose huyết, trừ insulin: các sulfonamid, dẫn chất của urê.

Mã ATC: A10BB12.

Glimepiride là một thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) nhóm sulfonylurea. Tác dụng chủ yếu của glimepiride là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin, vì vậy thuốc chì có tác dụng khi tụy còn hoạt động (còn khả năng giải phóng insulin). Cơ chế tác dụng của glimepiride là liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc ATP. Việc đóng kênh kali gây khử cực màng, làm mở kênh calci khiến ion calci tăng gia nhập vào trong tế bào. Sự tăng nồng độ calci nội bào kích thích giải phóng insulin ra khỏi tế bào. Giống các sulfonylurea chống đái tháo đường khác, glimepiride làm hạ glucose huyết ở người đái tháo đường và cả ở người khỏe mạnh không đái tháo đường. Khi dùng dài ngày glimepiride và các sulfonylurea còn có một số tác dụng ngoài tụy, góp phần đáng kể vào tác dụng hạ glucose huyết của thuốc. Trong số này tác dụng chính là tăng cường sự nhạy cảm của các mô ngoại vi với insulin và giảm sự sản xuất glucose ở gan. Glimepiride còn có tác dụng hiệp đồng với metformin hoặc với insulin.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén.

Viên nén dài màu xanh, hai mặt khum, hai cạnh có khắc vạch, một mặt khắc “2”, một mặt trơn.

Viên có thể bẻ đôi.

- Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Stellapharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 129213

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 74 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh An Giang Đà Nẵng Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • 60A Trần Thị Cờ, P. Thới An, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 42 Bình Thới, Phường 14, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 4423 Nguyễn Cửu Phú, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Trần Văn Giàu-Nguyễn Cửu Phú)

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 99 Tăng Nhơn Phú, P. Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1127 Tỉnh Lộ 43, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức (nay là TP Thủ Đức) TP Hồ Chí Minh.

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • D10/25 Dân Công Hoả Tuyển, Ấp 4, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã tư Quách Điêu-Nữ Dân Công 100m)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 162 An Dương Vương, P.16, Quận 8, TP Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Ba Hoàng Ngân-An Dương Vương)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • D15/41 Đinh Đức Thiện, Ấp 4, xã Bình Chánh, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 73 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị tiểu đường tuýp II
  • Thành phần chính Glimepirid
  • Thương hiệu Stella (Việt Nam) manu

    Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm được thành lập vào năm 2000 (tiền thân là Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), hiện là doanh nghiệp sản xuất dược đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam, đặc biệt là thị trường các nước Châu Âu (SRA).

    Stellapharm mang đến chất lượng sản phẩm trên nền tảng đạo đức nghề nghiệp, sự tận tâm với chất lượng, công nghệ và sự đảm bảo các chuẩn mực về môi trường.

    Chất lượng sản phẩm của Stellapharm đã được công nhận trên toàn cầu thông qua sự đánh giá và công nhận của các nhà chức trách dược trên thế giới như Cơ quan Quản lý thuốc Châu Âu (EMA), Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế Nhật Bản (PMDA), Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Đài Loan (Taiwan FDA), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các Cơ quan khác. Các sản phẩm của Stellapharm hiện đang được tin dùng bởi hàng triệu bệnh nhân tại hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Stellapharm

    Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm được thành lập vào năm 2000 (tiền thân là Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), hiện là doanh nghiệp sản xuất dược đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam, đặc biệt là thị trường các nước Châu Âu (SRA).

    Stellapharm mang đến chất lượng sản phẩm trên nền tảng đạo đức nghề nghiệp, sự tận tâm với chất lượng, công nghệ và sự đảm bảo các chuẩn mực về môi trường.

    Chất lượng sản phẩm của Stellapharm đã được công nhận trên toàn cầu thông qua sự đánh giá và công nhận của các nhà chức trách dược trên thế giới như Cơ quan Quản lý thuốc Châu Âu (EMA), Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế Nhật Bản (PMDA), Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Đài Loan (Taiwan FDA), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các Cơ quan khác. Các sản phẩm của Stellapharm hiện đang được tin dùng bởi hàng triệu bệnh nhân tại hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-24575-16
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

Thuốc trị tiểu đường khác

  • Diaprid 2 trị đái tháo đường 2 vỉ x 15 viên

    Diaprid 2 trị đái tháo đường

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Glumerif 2 trị đái tháo đường 3 vỉ x 10 viên

    Glumerif 2 trị đái tháo đường

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cadglim 2 trị tiểu đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin 3 vỉ x 10 viên

    Cadglim 2 trị tiểu đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Canzeal 2mg trị đái tháo đường 3 vỉ x 10 viên

    Canzeal 2mg trị đái tháo đường

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Meyerverin 2mg điều trị đái tháo đường tuýp 2 2 vỉ x 10 viên

    Meyerverin 2mg điều trị đái tháo đường tuýp 2

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Glimepiride TV.Pharm 2mg trị đái tháo đường tuýp 2 3 vỉ x 10 viên

    Glimepiride TV.Pharm 2mg trị đái tháo đường tuýp 2

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Glimepiride Stella 4mg trị đái tháo đường tuýp 2 3 vỉ x 10 viên

    Glimepiride Stella 4mg trị đái tháo đường tuýp 2

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Miaryl 4mg điều trị tiểu đường type 2 10 vỉ x 10 viên

    Miaryl 4mg điều trị tiểu đường type 2

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Cadglim 4 trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin 3 vỉ x 10 viên

    Cadglim 4 trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Miaryl 2mg điều trị tiểu đường type 2 10 vỉ x 10 viên

    Miaryl 2mg điều trị tiểu đường type 2

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Diaprid 4 trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin 2 vỉ x 15 viên

    Diaprid 4 trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Glumerif 4 điều trị đái tháo đường týp 2 3 vỉ x 10 viên

    Glumerif 4 điều trị đái tháo đường týp 2

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Canzeal 4mg trị đái tháo đường 3 vỉ x 10 viên

    Canzeal 4mg trị đái tháo đường

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Flodilan 4mg thuốc trị đái tháo đường tuýp 2 2 vỉ x 14 viên

    Flodilan 4mg thuốc trị đái tháo đường tuýp 2

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
  • Getzglim 4mg trị đái tháo đường 2 vỉ x 10 viên

    Getzglim 4mg trị đái tháo đường

    Cần tư vấn từ dược sĩ Xem chi tiết
Xem tất cả Thuốc trị tiểu đường khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị tiểu đường tuýp II
  • Thành phần chính Glimepirid
  • Thương hiệu Stella (Việt Nam) manu

    Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm được thành lập vào năm 2000 (tiền thân là Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), hiện là doanh nghiệp sản xuất dược đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam, đặc biệt là thị trường các nước Châu Âu (SRA).

    Stellapharm mang đến chất lượng sản phẩm trên nền tảng đạo đức nghề nghiệp, sự tận tâm với chất lượng, công nghệ và sự đảm bảo các chuẩn mực về môi trường.

    Chất lượng sản phẩm của Stellapharm đã được công nhận trên toàn cầu thông qua sự đánh giá và công nhận của các nhà chức trách dược trên thế giới như Cơ quan Quản lý thuốc Châu Âu (EMA), Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế Nhật Bản (PMDA), Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Đài Loan (Taiwan FDA), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các Cơ quan khác. Các sản phẩm của Stellapharm hiện đang được tin dùng bởi hàng triệu bệnh nhân tại hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Stellapharm

    Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm được thành lập vào năm 2000 (tiền thân là Công ty TNHH Liên doanh STADA – Việt Nam), hiện là doanh nghiệp sản xuất dược đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam, đặc biệt là thị trường các nước Châu Âu (SRA).

    Stellapharm mang đến chất lượng sản phẩm trên nền tảng đạo đức nghề nghiệp, sự tận tâm với chất lượng, công nghệ và sự đảm bảo các chuẩn mực về môi trường.

    Chất lượng sản phẩm của Stellapharm đã được công nhận trên toàn cầu thông qua sự đánh giá và công nhận của các nhà chức trách dược trên thế giới như Cơ quan Quản lý thuốc Châu Âu (EMA), Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế Nhật Bản (PMDA), Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Đài Loan (Taiwan FDA), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các Cơ quan khác. Các sản phẩm của Stellapharm hiện đang được tin dùng bởi hàng triệu bệnh nhân tại hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 3 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Số đăng kí VD-24575-16

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Hoạt chất: Glimepiride 2 mg

Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon K30, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, magnesi stearat, màu indigo carmin lake.

2. Công dụng (Chỉ định)

Glimepiride được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, tập thể dục để làm hạ glucose huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi mức glucose huyết không được kiểm soát thỏa đáng bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

3. Cách dùng - Liều dùng

Glimepiride STELLA 2mg được dùng bằng đường uống. Nên dùng thuốc ngày một lần vào bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Liều khởi đầu ở những bệnh nhân chưa được điều trị trước đó: Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân suy nhược, suy dinh dưỡng hoặc người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận, những bệnh nhân có nguy cơ hạ glucose huyết nên khởi đầu bằng liều 1 mg ngày một lần.

Liều khởi đầu ở những bệnh nhân đã từng được điều trị bằng các thuốc trị đái tháo đường khác: Khi chuyển sang dùng glimepiride, nên cân nhắc hàm lượng và thời gian bán thải của thuốc sử dụng trước đó. Trong một vài trường hợp, cần ngừng dùng các thuốc chống đái tháo đường có thời gian bán thải dài (như clorpropamid) một vài ngày để hạn chế tối đa nguy cơ phản ứng hạ glucose huyết do tác dụng hiệp đồng. Liều khởi đầu thông thường ở người lớn là 1 - 2 mg ngày một lần. Liều khởi đầu tối đa không nên quá 2 mg mỗi ngày.

Liều duy trì: Liều duy trì thông thường từ 1 - 4 mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân đã dùng glimepiride 1 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 2 mg/ngày nếu vẫn không đạt mức glucose huyết mong muốn sau 1 - 2 tuần điều trị. Sau khi dùng đến liều 2 mg, việc điều chỉnh liều sau đó tùy thuộc vào mức dung nạp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên tăng liều từ từ, mỗi lần tăng không quá 2 mg/ngày, cách quãng khoảng 1 - 2 tuần. Liều tối đa khuyên dùng là 8 mg ngày một lần.

- Quá liều

Triệu chứng

Quá liều các sulfonylurea có thể gây hạ glucose huyết.

Xử trí

Hạ glucose huyết nhẹ, không bất tỉnh hay mất các dấu hiệu thần kinh: Uống glucose và điều chỉnh liều dùng thuốc và/hoặc chế độ ăn.

Hạ glucose huyết trầm trọng kèm hôn mê, co giật hoặc suy chức năng thần kinh ít khi xảy ra, phải cấp cứu và đưa ngay vào bệnh viện. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán hay nghi ngờ bị hôn mê do hạ glucose huyết, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch glucose nồng độ 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose loãng hơn (10%) nhằm duy trì nồng độ glucose trong máu khoảng 100 mg/dl. Bệnh nhân nên được theo dõi ít nhất 24 đến 48 giờ.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với glimepiride, sulfonylurea hoặc các sulfonamid hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Đái tháo đường phụ thuộc insulin, hôn mê và nhiễm keto - acid do đái tháo đường.

Suy gan, thận nặng: Nên chuyển sang dùng insulin.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là hạ glucose huyết.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.

Mắt: Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời do sự thay đổi về mức glucose huyết.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp (10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.

Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.

Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.

Da: Mẫn cảm với ánh sáng.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân nên được thông báo về nguy cơ tiềm tàng và những lợi ích khi điều trị với glimepiride cũng như sự lựa chọn chế độ điều trị thay thế.

Hạ glucose huyết: Tãt cả các sulfonylurê đều có khả năng gây hạ glucose huyết trầm trọng.

+ Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nhạy cảm hơn với tác dụng gây hạ glucose huyết của glimepiride.

+ Bệnh nhân suy nhược hay suy dinh dưỡng, bệnh nhân suy gan, tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ glucose huyết. Triệu chứng này khó nhận thấy ở người cao tuổi, người dùng thuốc chẹn beta hay các thuốc liệt giao cảm khác.

+ Hạ glucose huyết thường xảy ra khi lượng calo đưa vào cơ thể không đủ, sau khi hoạt động thể lực nặng và kéo dài, uống rượu hoặc dùng đồng thời hai hay nhiều thuốc gây hạ mức glucose trong máu.

+ Kết hợp glimepiride với insulin hoặc metformin có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết.

Mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã ổn định với chế độ điều trị đái tháo đường nhưng có những yếu tố gây stress như sốt, chăn thương, nhiễm trùng, hoặc phẫu thuật. Khi đó, cần phải kết hợp insulin với glimepiride hoặc chỉ dùng insulin đơn độc.

Mức glucose huyết lúc đói nến được theo dõi định kỳ để xác định mức độ đáp ứng điều trị. Sự kiểm soát glucose huyết khi điều trị dài hạn được đánh giá bằng cách theo dõi hemoglobin glycosyl hóa định kỳ mỗi 3 đến 6 tháng.

Phản ứng dị ứng: Đã có báo cáo phản ứng dị ứng xảy ra khi điều trị với glimepiride, bao gồm các phản ứng dị ứng nặng như: Phản vệ, phù mạch và hội chứng Stevens-Johnson. Nếu nghi ngờ có phản ứng dị ứng, nhanh chóng ngừng dùng glimepiride, đánh giá nguyên nhân tiềm tàng khác gây ra phản ứng dị ứng, và tiến hành biện pháp điều trị thay thế cho bệnh đái tháo đường.

Thiếu máu tan máu: Các sulfonylurê có thể gây ra thiếu máu tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt glucose 6-phosphat dehydrogenase (G6PD). Vì glimepiride là một sulfonylurê, dùng thận trọng ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD và cân nhắc điều trị thay thế không dùng sulfonylurê. Cũng có báo cáo về thiếu máu tan máu ở bệnh nhân không thiếu hụt G6PD.

Tăng nguy cơ tim mạch với mọi sulfonylurea: Đã có báo cáo về tăng nguy cơ tim mạch khi dùng thuốc hạ glucose huyết đường uống so với chế độ ăn kiêng đơn thuần hay chế độ ăn kiêng kết hợp với insulin. Bệnh nhân nên được thông báo nguy cơ tiềm ẩn và lợi ích của glimepiride, các liệu pháp điều trị thay thế.

Glimepiride STELLA 2mg có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên động vật cho thầy thuốc có độc tính trên phôi gây độc cho thai và có thể gây quái thai. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepiride cho người mang thai. Người đang dùng glimepiride mà có thai, phải báo ngay cho thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết ở mức như bình thường.

Phụ nữ cho con bú

Glimepiride vào được sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng glimepiride cho phụ nữ đang cho con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepiride thì phải ngừng cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hạ hoặc tăng glucose huyết, suy giảm thị lực có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng. Do đó, nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Những kết hợp sau có thể gây hạ glucose huyết: Các sulfonylurea với thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc gắn kết mạnh với protein như salicylat, sulfonamid, cloramphenicol, coumarin, probenecid, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chẹn thụ thể beta.

Những kết hợp sau có thể gây tăng glucose huyết và có thể dẫn đến mất khả năng kiểm soát glucose huyết: Các sulfonylurê với thuốc lợi tiểu thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, sản phẩm của tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc cường giao cảm và isoniazid.

Kết hợp các thuốc trị đái tháo đường dạng uống với miconazol đường uống gây hạ glucose huyết trầm trọng đã được báo cáo.

Có thể xảy ra tương tác giữa glimepiride với các chất ức chẽ (như fluconazol) và chất cảm ứng (như rifampicin) lên cytochrom P450 2C9.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Glimepiride có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn một chút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc. Glimepiride có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) tương tự như của albumin. Glimepiride liên kết nhiều với protein huyết tương (99%) và có độ thanh thải thấp (xấp xỉ 48 ml/phút). Thời gian bán thải trong huyết tương của glimepiride là 5 - 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao, thời gian bán thải sẽ dài hơn. Sau khi uống glimepiride được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không còn có glimepiride ở dạng chưa chuyển hóa. Glimepiride chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepiride đều thấy trong nước tiểu và phân.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc giảm glucose huyết, trừ insulin: các sulfonamid, dẫn chất của urê.

Mã ATC: A10BB12.

Glimepiride là một thuốc chống đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) nhóm sulfonylurea. Tác dụng chủ yếu của glimepiride là kích thích tế bào beta tuyến tụy giải phóng insulin, vì vậy thuốc chì có tác dụng khi tụy còn hoạt động (còn khả năng giải phóng insulin). Cơ chế tác dụng của glimepiride là liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc ATP. Việc đóng kênh kali gây khử cực màng, làm mở kênh calci khiến ion calci tăng gia nhập vào trong tế bào. Sự tăng nồng độ calci nội bào kích thích giải phóng insulin ra khỏi tế bào. Giống các sulfonylurea chống đái tháo đường khác, glimepiride làm hạ glucose huyết ở người đái tháo đường và cả ở người khỏe mạnh không đái tháo đường. Khi dùng dài ngày glimepiride và các sulfonylurea còn có một số tác dụng ngoài tụy, góp phần đáng kể vào tác dụng hạ glucose huyết của thuốc. Trong số này tác dụng chính là tăng cường sự nhạy cảm của các mô ngoại vi với insulin và giảm sự sản xuất glucose ở gan. Glimepiride còn có tác dụng hiệp đồng với metformin hoặc với insulin.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén.

Viên nén dài màu xanh, hai mặt khum, hai cạnh có khắc vạch, một mặt khắc “2”, một mặt trơn.

Viên có thể bẻ đôi.

- Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Stellapharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Võ Thị Diễm Ngân

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Võ Thị Diễm Ngân có hơn 9 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Cách Dùng Thuốc Glimepiride