Thuốc Kháng Nấm Nystatin | Pharmog

Thuốc Nystatin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Nystatin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Nystatin

Phân loại: Thuốc kháng nấm.

Nhóm pháp lý: Dạng dùng ngoài là thuốc không kê đơn (Over the counter drugs), các thuốc đường dùng khác là thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D06B B03, J05A B01, S01A D03.

Brand name:

Generic : Nystatin, Nystatab, Nystatin Ftpharma, Kem bôi da Nystafar, Thuốc đặt Nystafar, Thuốc bột rơ miệng Nystafar, Nystatin-BKP, Thuốc rơ miệng Nyst, Binystar, Nystatin Vidipha, Nystatin Phúc Vinh, Nystatin PV, Nystatin Mediplantex, Sachenyst, Nystatin Mekophar, Nystatin Medipharco, Nystatin NIC, Nistatin, Cantidan

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem dùng ngoài 100.000 đơn vị/g; mỡ dùng ngoài 100 000 đơn vị/g; thuốc rửa 100.000 đơn vị/ml;

Viên đặt âm đạo 100.000 đơn vị/viên;

Thuốc bột: 25.000 đơn vị/gói , 100.000 đơn vị/g; hỗn dịch 100.000 đơn vị/ml;

Viên nén 500.000 đơn vị; viên nang 500.000 đơn vị, 1 triệu đơn vị.

Thuốc tham khảo:

NYSTATIN 500.000IU VIDIPHA
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Nystatin …………………………. 500.000 IU
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc (miệng, đường tiêu hóa, âm đạo).

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Viên nang/nén : Dùng đường uống.

Viên đặt: Dùng đặt âm đạo Viên uống: Dùng đường uống

Thuốc bột rơ miệng :

Pha thuốc với ¼ muỗng cà phê nước chín nguội, dùng gạc tiệt trùng quấn vào ngón tay, thấm nước rơ lưỡi, họng…nơi có nấm mọc. Trong vòng 20 phút sau khi rơ không được ăn hoặc uống. Chỉ pha thuốc đủ dùng cho mỗi lần, nuốt thuốc không có hại.

Viên đặt âm đạo:

Đặt âm đạo. Nên làm ẩm viên thuốc trước khi đặt. Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây.

Kem bôi da: chỉ dùng bôi ngoài da

Liều dùng:

Nhiễm nấm Candida đường ruột, thực quản:

Nhiễm nấm Candida đường ruột, thực quản: 500.000 hoặc 1.000.000 đơn vị/lần, 3 lần hoặc 4 lần một ngày, uống. Trẻ nhỏ: 100.000 đơn vị hoặc hơn/lần, 4 lần một ngày cho tới 14 ngày khi cần. Nystatin được dùng phối hợp với kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi khuẩn đường ruột.

Tổn thương niêm mạc miệng: Dùng viên ngậm hoặc hỗn dịch 100.000 đơn vị/lần, 4 lần một ngày. Ðiều trị phải tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng quanh miệng. Nếu sau 14 ngày điều trị, vẫn còn triệu chứng, cần xem lại chẩn đoán.

Nhiễm nấm âm đạo: 100.000 đơn vị đến 200.000 đơn vị một ngày, dùng 14 ngày dạng viên đặt hoặc dạng kem. Có thể dùng viên đặt phối hợp với metronidazol.

Tổn thương ngoài da: Mỡ, gel, kem hoặc bột mịn 100.000 đơn vị/g, bôi 2 – 4 lần một ngày cho tới khi khỏi hẳn.

Dạng rơ lưỡi/họng: Trẻ sơ sinh: mỗi lần dùng nửa gói, ngày 2 lần; Trẻ em: mỗi lần dùng 1 gói, ngày 2 lần; Người lớn: mỗi lần dùng 2 gói, ngày 2 lần.

4.3. Chống chỉ định:

Tiền sử quá mẫn với nystatin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.

Không chỉ định dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

Cần cảnh báo cho người bệnh khi dùng viên đặt âm đạo, không được tự ngừng điều trị, ngay cả khi có kinh nguyệt hoặc chậm có kết quả. Nếu điều trị không có kết quả cần kiểm tra xem có phải nhiễm thêm vi khuẩn không.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: C (Thuốc dùng ngoài); A (Thuốc đặt âm đạo)

Thời kỳ mang thai:

Chưa biết rõ thuốc có ảnh hưởng đến thai nhi hay không, tuy vậy không nên dùng nystatin cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng với người mẹ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Nystatin hầu như không độc và không gây mẫn cảm và dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài.

Ở những người bệnh mẫn cảm với candidin, dùng thuốc uống có thể gây biểu hiện dị ứng do tiêu diệt đột ngột nấm Candida và giải phóng nhiều candidin. Khi xảy ra phải ngừng nystatin ngay.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa sau khi uống thuốc, nhất là khi sử dụng liều quá 5 triệu đơn vị một ngày.

Da: Mày đay, ngoại ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Gây kích ứng tại chỗ. Hội chứng Steven – Johnson.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời riboflavin phosphat.

Khi dùng nystatin theo đường uống, tránh dùng các thuốc làm thay đổi nhu động ruột, các thuốc bao niêm mạc tiêu hóa vì làm cản trở tác dụng của nystatin.

4.9 Quá liều và xử trí:

Rửa dạ dày, sau đó dùng thuốc tấy và điều trị hỗ trợ thích hợp.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.

Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng: do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nystatin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Viên đặt âm đạo: Bảo quản trong tủ lạnh là tốt nhất, tránh nhiệt độ cao, ẩm và tránh ánh sáng.

Viên uống, thuốc mỡ, và hỗn dịch: Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 25 oC, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Từ khóa » Hàm Lượng Nystatin