Thuốc Kháng Viêm A.T Ibuprofen Syrup

Ứng phó Virus Corona

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • 0
Logo cst new
  • Danh mục
    • Mỹ phẩm
      • Kem dưỡng da
      • Chăm sóc mắt
      • Chăm sóc da mặt
      • Chăm sóc Body
      • Chăm sóc toc
      • Kem trị nám
      • Kem trị mụn
      • Nước hoa hồng
      • Kem chống nắng
      • Sữa rửa mặt
      • Trang điểm
      • Nước tẩy trang
      • Son môi
      • Lăn khử mùi
      • Sữa rửa mặt trị mụn
      • Kem nở ngực
      • Kem tan mỡ
      • Tẩy tế bào chết
      • Mặt nạ
      • Chăm sóc răng miệng
      • Nước xịt khoáng
      • Sữa dưỡng da
      • Sữa tắm, Dầu gội & Dầu xả
      • Kem làm trắng
      • Chăm sóc baby
    • Thuốc tây y, Đông y
      • Thuốc kháng sinh, Kháng nấm
      • Thuốc tim mạch & Huyết áp
      • Thuốc tiểu đường
      • Thuốc hướng thần & Cai nghiện
      • Thuốc kháng dị ứng
      • Thuốc dùng ngoài
      • Thuốc Hô Hấp
      • Thuốc kháng viêm, giảm đau & hạ sốt
      • Thuốc cường dương
      • Thuốc Tiêu Hóa, gan mật
      • Thuốc trị ung thư
      • Thuốc trị suy giãn tĩnh mạch
      • Thuốc Hocmon, Nội tiết tố
      • Thuốc tiêm, dịch truyền
      • Bù nước và điện giải
      • Thuốc sỏi thận, suy thận
      • Thuốc tiền liệt tuyến
      • Thuốc kháng Virus
      • Thuốc bổ & Vitamin
      • Thuốc cấp cứu và giải độc
      • Thuốc trĩ
      • Thuốc cầm máu
      • Thuốc tránh thai
      • Thuốc đông y
      • Thuốc nhóm cơ, xương, khớp
      • Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
      • Thuốc xịt mũi, tai, họng
      • Dung dịch vệ sinh phụ nữ
      • Thuốc bổ người lớn
      • Thuốc bổ trẻ em
      • OTC Thuốc giảm cân
      • Thuốc trị viêm gan B,C & HIV
      • Thuốc kiểm soát đặc biệt
    • Thuốc xương khớp
      • Glucosamine
      • Sụn cá mập
      • Calcium
      • Tpbvsk bổ xương khớp
      • Thuốc trị bệnh gout
      • Collagen Type II
      • Dầu xoa bóp, dầu gió
      • Cao dán
      • Shark Cartilage
      • Cao xoa bóp
      • Vitamin D3
      • Glucosamine Sulfate
      • Glucosamine Hydrochloride
      • Tpbvsk loãng xương
      • Bệnh Gout
    • Thuốc giảm cân
      • Thuốc giảm cân của mỹ
      • Thuốc giảm cân của pháp
      • Thuốc giảm cân của úc
      • Thuốc giảm cân thái lan
      • Thuốc giảm cân nhật bản
      • Thuốc giảm cân của đức
      • Thuốc giảm cân Hongkong
      • Thuốc giảm cân việt nam
      • Kem tan mỡ
      • Hỗ trợ giảm cân
      • Trà giảm cân
    • Thuốc bổ thận
      • Thuốc sinh lý nam
      • Thuốc sinh lý nữ
      • Thuốc vô sinh
      • Gel bôi trơn
      • Tuyến tiền liệt
    • Thực phẩm chức năng
      • Collagen
      • Nhau thai cừu
      • Sữa ong chúa
      • Tảo xoắn Spirulina
      • Vitamin E
      • Omega 3
      • Ginkgo Biloba
      • Tpbvsk Multivitamin
      • Nấm & Thảo mộc
      • Vitamin C
      • Tpbvsk cho người lớn
      • Tpbvsk cho bà bầu
      • Tpbvsk cho trẻ em
      • Tpbvsk bổ mắt
      • Tpbvsk bổ gan
      • Tpbvsk bổ não
      • Tpbvsk tim mạch, tiểu đường, mỡ máu
      • Tpbvsk chăm sóc tóc
      • Tpbvsk an thần
      • Tpbvsk giúp tăng chiều cao
      • Tpbvsk ngủ ngon
      • Tpbvsk ăn ngon
      • Tpbvsk làm đẹp
      • Fucoidan
      • Sâm, Nấm, Linh chi
      • Tpbvsk giãn tĩnh mạch
      • Tpbvsk hô hấp, xoang, phổi
      • Tpbvsk dạ dày, tiêu hóa, thận
      • Tinh dầu thông đỏ
      • Tpbvsk Ung thư
    • Sữa & Thực phẩm cao cấp
      • Hạt mắc ca
      • Hạt hạnh nhân
      • Quả óc chó
      • Hạt điều
      • Hạt chia
      • Sữa Non
      • Sữa Dê
      • Sữa Pha Sẵn
      • Sữa Bột
      • Sữa Nước
      • Thực phẩm tăng cân
    • Thiết bị y tế
      • Máy đo huyết áp
      • Máy đo đường huyết
      • Máy xông mũi họng
      • Máy massage
      • Máy hút dịch
      • Cân sức khỏe
      • Bông băng gạc
      • Khẩu trang y tế
      • Găng tay y tế
      • Vớ y khoa
      • Vật tư tiêu hao
      • Nhiệt kế - Ẩm kế
      • Bao cao su gia đình
      • Kem đánh răng
      • Máy hút sữa
      • Đai lưng, đầu gối
      • Que thử thai
      • Nước, Gel rữa tay kháng khuẩn
      • Covid Test
    • Thuốc không kê đơn
      • Dung dịch vệ sinh phụ nữ
  • Tìm hiểu bệnh
    • Ung thư
    • Da liễu
    • Tim mạch
    • Thần Kinh
    • Hô Hấp
    • Cơ, Xương khớp
    • Tai, Mũi, Họng
    • Tiêu hóa, gan mật, tụy
    • Sản phụ
    • Thận niệu, nam khoa
    • Truyền nhiễm
    • Mắt
    • Chủng ngừa
    • Tâm thần, tâm lý
    • Di truyền, miễn dịch, dị ứng
    • Nội tiết
    • Răng hàm mặt
    • Dinh dưỡng
    • Huyết học
    • Trẻ em
  • Hoạt chất
  • 1001 Nhà Thuốc
    • Nhà Thuốc Nhị Trưng
    • Nhà Thuốc Para Pharmacy
    • Nhà Thuốc Minh Châu
    • Nhà Thuốc Hoàng Liêm
  • Tin tức
    • Làm đẹp
    • Giảm cân
    • Xương khớp
    • Sinh lý
    • Sức khỏe tổng hợp
    • Chương trình khuyến mãi
    • Thị trường thuốc
Đăng ký / Đăng nhập Tài khoản
  • Đăng ký
  • Đăng nhập
  • Tìm thuốc
  • Tìm bệnh
  • Tìm hoạt chất

Từ khoá phổ biến: Thuốc bổ thận Thuốc giảm cân Thuốc bổ não Thuốc bổ khớp Bệnh tim mạchBệnh ung thư

{SLIDE}
  • Danh mục
  • Thuốc tây y, Đông y
  • Thuốc kháng viêm, giảm đau & hạ sốt
Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup - Ibuprofen 100mg Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup - Ibuprofen 100mg Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup - Ibuprofen 100mg Số lượt mua: 4 Mã sản phẩm: 4017
  • Hạ sốt ở trẻ em.
  • Giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, đau do bong gân.
Giá bán lẻ : Liên hệ

Thông tin khuyến mãi

Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
  • Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
  • Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
  • Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Yêu cầu shop gọi lại Gửi

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

Chat với tư vấn viên

Hotline: 028.6686.3399

Bán lẻ: 0909 546 070 Bán sỉ: 0901 346 379

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký Yêu cầu shop gọi lại Gửi Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả Bavui 100mg/5ml CPC1 Hà Nội 60ml Mã số: 20812 3

Bavui 100mg/5ml CPC1 Hà Nội 60ml

Liên hệ 0 đ A.Tibuprofen Syrup 100mg An Thiên 60ml Mã số: 20318 25

A.Tibuprofen Syrup 100mg An Thiên 60ml

Liên hệ 640,000 đ A.Tibuprofen Syrup 100mg An Thiên 30 ống x 5ml Mã số: 20185 16

A.Tibuprofen Syrup 100mg An Thiên 30 ống x 5ml

Liên hệ 0 đ Tatanol Nhức Mỏi Pymepharco 10 vỉ  x 10 viên Mã số: 20126 18

Tatanol Nhức Mỏi Pymepharco 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 160,000 đ Actvils Thành Nam 10 vỉ x 10 viên Mã số: 19966 27

Actvils Thành Nam 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Antarene Codein 200mg/30mg Laboratoires 2 vỉ x 10 viên Mã số: 19038 160

Antarene Codein 200mg/30mg Laboratoires 2 vỉ x 10 viên

Liên hệ 600,000 đ Ibuhadi 600 Hadiphar 10 gói x 3g - Trị đau đầu, đau răng Mã số: 18584 146

Ibuhadi 600 Hadiphar 10 gói x 3g - Trị đau đầu, đau răng

Liên hệ 0 đ Ibuprofen Capsules 200 mg Kirkland, 180 Viên Mã số: 18147 252

Ibuprofen Capsules 200 mg Kirkland, 180 Viên

350,000 đ 700,000 đ Ibuprofen 200 Vacopharm 10 vỉ x 10 viên - Thuốc kháng viêm Mã số: 17450 242

Ibuprofen 200 Vacopharm 10 vỉ x 10 viên - Thuốc kháng viêm

Liên hệ 0 đ Ibuprofen 200 Vacopharm 200 viên – Thuốc kháng viêm Mã số: 17449 222

Ibuprofen 200 Vacopharm 200 viên – Thuốc kháng viêm

Liên hệ 0 đ Bạn cũng sẽ thích Bavui 100mg/5ml CPC1 Hà Nội 60ml Mã số: 20812 3

Bavui 100mg/5ml CPC1 Hà Nội 60ml

Liên hệ 0 đ Borolain Rostex Pharma USA 10 vỉ x 10 viên Mã số: 20554 27

Borolain Rostex Pharma USA 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 100,000 đ Hỗn Dịch Uống Profen CPC1 Hà Nội 2 vỉ x 5 ống Mã số: 20489 8

Hỗn Dịch Uống Profen CPC1 Hà Nội 2 vỉ x 5 ống

Liên hệ 0 đ Opetrypsin 4200 USP Chymotrypsin OPV 2 vỉ x 10 viên Mã số: 20430 11

Opetrypsin 4200 USP Chymotrypsin OPV 2 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Locobile-400 Windlas 3 vỉ x 10 viên Mã số: 20392 14

Locobile-400 Windlas 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Soli-Medon 4 Bidiphar 3 vỉ x 10 viên Mã số: 20360 17

Soli-Medon 4 Bidiphar 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ A.Tibuprofen Syrup 100mg An Thiên 60ml Mã số: 20318 25

A.Tibuprofen Syrup 100mg An Thiên 60ml

Liên hệ 640,000 đ Clonicap 250mg CPC1 Hà Nội 2 vỉ x 15 viên Mã số: 20245 16

Clonicap 250mg CPC1 Hà Nội 2 vỉ x 15 viên

Liên hệ 700,000 đ MethylBoston 4 Boston Pharma 10 vỉ x 10 viên Mã số: 20241 14

MethylBoston 4 Boston Pharma 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Cemofar 325mg Pharmedic 10 vỉ x 10 viên Mã số: 20239 17

Cemofar 325mg Pharmedic 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ 0 đ Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100ml
Xuất xứ Việt Nam
  • Thông tin sản phẩm
  • Khách hàng hỏi đáp
  • Khách hàng đánh giá

Thành phần Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

  • Ibuprofen 100mg/5ml

Chỉ định Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

  • Hạ sốt ở trẻ em.
  • Giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, đau do bong gân.

Liều lượng - Cách dùng Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

  • Liều dùng ibuprofen phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi của bệnh nhân. Liều dùng tối đa một lần hàng ngày đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 400mg ibuprofen.
  • Dùng trên 400mg ibuprofen một lần không làm tăng tác dụng giảm đau.
  • Thời gian giữa các liều ít nhất là 4 giờ.
  • Tổng liều dùng đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 1200mg ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ.
  • Bệnh nhân người lớn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc nặng thêm, hoặc cần dùng ibuprofen quá 3 ngày để điều trị hạ sốt hoặc quá 5 ngày để điều trị giảm đau.

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên)

  • Dùng giảm đau: 200 - 400mg (10 - 20mL) một lần, ba đến bốn lần hàng ngày.

Trẻ em:

  • Dùng để hạ sốt và giảm đau.
  • Liều hàng ngày là 20 - 30mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần.

Liều này có thể đạt được bằng cách dùng hỗn dịch 20mg/mL như sau:

  • Tuổi/ Cân nặng | Tần suất | Liều dùng một lần |Liều tối đa hàng ngày
  • Khoảng 3 - 6 tháng (khoảng 5 - 7kg)| 2 đến 3 lần một ngày| 2.5mL (50mg)| 150mg
  • Khoảng 6 - 12 tháng (khoảng 7 - 10kg)| 3 lần một ngày| 2.5mL (50mg)| 150mg
  • Khoảng 1 - 2 tuổi (khoảng 10 - 14,5kg)| 3 đến 4 lần một ngày| 2.5mL (50mg)|200mg
  • Khoảng 3 - 7 tuổi (khoảng 14.5 - 25kg)|3 đến 4 lần một ngày| 5mL (100mg)|400mg
  • Khoảng 8 - 12 tuổi (khoảng 25 - 40kg)|3 đến 4 lần một ngày|10mL (200mg)|800mg
  • Không dùng cho trẻ em tuổi dưới 3 tháng, hoặc trẻ em cân nặng dưới 5kg.
  • Đối với trẻ em tuổi từ 3 - 5 tháng, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng trầm trọng thêm, hoặc nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 24 giờ.
  • Đối với trẻ em tuổi từ 6 tháng trở lên và đối với thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi), cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần dùng thuốc này trong hơn 3 ngày, hoặc nếu triệu chứng trầm trọng thêm.

Cách dùng Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

  • Để thuốc có tác dụng nhanh hơn, có thể dùng thuốc khi đói. Đối với các bệnh nhân có dạ dày nhạy cảm, nên dùng thuốc kèm với thức ăn.
  • Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Hỗn dịch ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng hoặc cổ họng.

Quá liều Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

Ngộ độc

  • Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc không quan sát được với liều dưới 100mg/kg kể cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể vẫn cần trợ giúp.
  • Trẻ em có dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi tiêu hóa liều 400mg/kg hoặc lớn hơn. Ở người lớn, tác dụng đáp ứng liều ít rõ ràng hơn. Thời gian bán hủy trong trường hợp quá liều là 1 giờ rưỡi đến 3 giờ.

Triệu chứng

  • Hầu hết các bệnh nhân đã tiêu hóa lượng đáng kể ibuprofen có biểu hiện triệu chứng trong vòng 4 đến 6 giờ.
  • Triệu chứng quá liều được báo cáo nhiều nhất bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, ngủ lịm và ngủ gật. Tác động lên hệ thần kinh trung ương (CNS) bao gồm đau đâu, ù tai, chóng mặt, co giật, mất tỉnh táo. Các triệu chứng như chứng rung giật nhãn câu, nhiêm acid chuyên hóa, hạ thân nhiệt, ảnh hưởng đến thận, chảy máu dạ dày ruột, hôn mê, ngạt thở và trầm cảm do hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp cũng được báo cáo, nhưng rất hiếm.
  • Ngộ độc tim mạch, bao gồm tụt huyết áp, chậm nhịp tim, tim đập nhanh đã được báo cáo. Trong trường hợp quá liều đáng kể, có thể xảy ra suy thận và tổn thương gan. Quá liều một lượng lớn nhìn chung có thể dung hòa được nếu không có thuốc nào khác được sử dụng cùng.

Xử trí

  • Không có biện pháp giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều ibuprofen. Khuyến cáo rửa dạ dày/làm sạch dạ dày kèm theo các biện pháp hỗ trợ nếu liều đưa vào vượt quá 400mg/kg trong giờ đầu tiên.
  • Để có được hướng dẫn cập nhật nhất, đề nghị liên lạc với trung tâm chống độc của địa phương.

Chống chỉ định Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn (ví dụ bệnh hen, viêm mũi, sưng hạch bạch huyết, hoặc mề đay) khi sử dụng aspirin hoặc những NSAID khác.
  • Bệnh nhân trong tình trạng liên quan đến chảy máu hoặc tăng xu hướng chảy máu.
  • Bệnh nhân đang trong tình trạng hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu dạ dày ruột tái diễn (có ít nhất 2 lần riêng biệt có bằng chứng loét hoặc chảy máu).
  • Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột có liên quan đến việc sử dụng NSAID trước đó.
  • Bệnh nhân suy tim nặng.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 30mL/phút).
  • Bệnh nhân mất nước nặng (do nôn, tiêu chảy hoặc bù nước không đủ).
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Tương tác Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

Nên lưu ý khi sử dụng cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc sau vì đã có những tương tác được báo cáo ở một số bệnh nhân:

  • Những thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn kênh beta và thuốc đối kháng angiotensin-II NSAID có thể làm giảm tác dụng của những thuốc này.
  • Thuốc lợi tiểu cũng có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc thận của NSAID.
  • Ở một số bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (ví dụ bệnh nhân mất nước hoặc bệnh nhân người già có chức năng thận suy giảm), việc sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn dòng beta, thuốc đối kháng angiotensin-II và các chất ức chế cyclooxygenase có thể làm hủy hoại thêm chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp, thường là có phục hồi. Do đó, việc dùng phối hợp thuốc nên được tiến hành thận trọng, đặc biệt ở người già. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và nên cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi khởi liều điều trị đồng thời, và định kỳ sau đó.

Glycosid trợ tim

  • NSAID có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ trong huyết tương của glycoside trợ tim (ví dụ digoxin).

Lithium

  • Việc sử dụng đồng thời ibuprofen với các chế phẩm lithium có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này.

Methotrexat

  • NSAID có thể ức chế bài tiết methotrexate ở ống thận và làm giảm độ thanh thải methotrexate.

Ciclosporin

  • Tăng nguy cơ ngộ độc thận với NSAID.

Mifepristone

  • Theo lí thuyết, hiệu quả của thuốc giảm đi do tác dụng kháng prostaglandin của NSAID, bao gồm axít acetylsalicylic. Các bằng chứng còn rất hạn chế lại cho thấy rằng việc kết hợp sử dụng cùng NSAID trong cùng ngày với prostaglandin không gây ảnh hưởng bất lợi cho tác dụng của mifepristone hoặc của prostaglandin lên sự mềm cổ tử cung hoặc sự co tử cung và cũng không làm giảm hiệu quả lâm sàng của việc can thiệp y khoa chấm dứt mang thai.

Corticosteroid

  • Ibuprofen nên được dùng thận trọng khi kết hợp với corticosteroid do sự kết hợp này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng bất lợi, đặc biệt đối với ống dạ dày ruột (loét hoặc chảy máu dạ dày ruột).

Những thuốc chống đông

  • NSAID có thể làm tăng tác dụng của những thuốc chống đông, ví dụ warfarin (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Axít acetylsalicylic

  • Cũng như với các thuốc khác có chứa NSAID, dùng đồng thời ibuprofen với axít acetylsalicylic/aspirin nhìn chung không được khuyến nghị do khả năng tăng tác dụng bất lợi.
  • Số liệu thí nghiệm gợi ý rằng ibuprofen có thể ức chế tác dụng chống kết tụ tiểu cầu ở liều thấp của axít salicylic khi sử dụng đồng thời.Tuy nhiên, hạn chế của các số liệu và sự không chắc chắn của việc ngoại suy từ các dữ liệu ngoài lâm sàng về tình huống lâm sàng gợi ý là không thể đưa ra kết luận chắc chắn nào về việc sử dụng thường xuyên ibuprofen, và không có tác dụng lâm sàng đáng kể nào có thể coi là có khả năng xảy ra khi thỉnh thoảng sử dụng ibuprofen (xem phần ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC).

Sulfonylurea

  • Các chất NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc sulfonylrea. Có rất ít báo cáo cho thấy hiện tượng giảm đường huyết ở bệnh nhân đang điều trị với sulfonylurea có dùng ibuprofen.

Zidovudine

  • Sử dụng chung với NSAIDs tăng nguy cơ gây độc tính huyết. Có bằng chứng tăng nguy cơ tụ máu khớp và bướu máu ở bệnh nhân HIV dương tính có chứng máu khó đông, sau khi được điều trị đồng thời zidovudine và ibuprofen.
  • Các NSAID khác, bao gồm salicylate và thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
  • Sử dụng đồng thời một vài NSAID có thể làm tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày ruột do tác dụng hiệp đồng. Nên tránh sử dụng đồng thời ibuprofen với các NSAID khác.

Aminoglycosid

  • NSAID có thể làm giảm sự đào thải của các aminoglycoside.

Cholestyramine

  • Việc dùng phối hợp ibuprofen và cholestyramine có khả năng làm giảm hấp thu của ibuprofen trong đường tiêu hóa. Tuy nhiên, ảnh hưởng mang ý nghĩa lâm sàng còn chưa được biết.

Tacrolimus

  • Sử dụng đồng thời hai thuốc có thể tăng nguy cơ độc tính thận.
  • Những thuốc chống kết tụ tiểu cầu và những thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc.
  • Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).
  • Những chiết xuất từ cây cỏ
  • Ginkgo biloba có thể làm tăng nguy cơ chảy máu với NSAID.
  • Kháng sinh nhóm Quinolone
  • Những dữ liệu thu được trên động vật cho thấy NSAID có thể tăng nguy cơ co giật gắn liền với kháng sinh nhóm quinolone. Bệnh nhân sử dụng NSAID và kháng sinh nhóm quinolone có thể tăng nguy cơ co giật.
  • Các thuốc ức chế CYP2C9
  • Việc dùng kết hợp ibuprofen với các thuốc ức chế CYP2C9 có thể gia tăng phơi nhiễm với ibuprofen (cơ chất của CYP2C9). Trong một nghiên cứu với voriconazole và fluconazole (các thuốc ức chế CYP2C9) cho thấy mức độ phơi nhiễm với S (+)-ibuprofen tăng khoảng từ 80 đến 100%. Nên cân nhắc việc giảm liều ibuprofen khi chi định phối hợp các thuốc ức chế CYP2C9, đăc biệt khi ibuprofen liều cao được sử dụng phối hợp với voriconazole hoặc fluconazole.

Tác dụng phụ Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

  • Tác dụng bất lợi thường gặp nhất là đối với dạ dày ruột. Loét hệ thống tiêu hóa, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người già, có thể xảy ra (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đại tiện máu đen, nôn ra máu, loét dạ dày, bệnh viêm ruột kết tiến triển và bệnh Crohn (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG) đã được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc. Viêm dạ dày cũng đã được báo cáo, nhưng ít gặp hơn.
  • Hỗn dịch uống hoặc cốm dạng sủi ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng và cổ họng.

Phản ứng quá mẫn

  • Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi dùng NSAID. Các phản ứng này có thể bao gồm
  • (a) các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ;
  • (b) các phản ứng đường hô hấp bao gồm hen, hen tăng lên, co thắt phế quản hoặc khó thở;
  • (c) các rối loạn về da, bao gồm phát ban các loại, ngứa, mày đaỵ, phù bạch huyết và, rất hiếm gặp, ban đỏ đa dạng và bệnh da bóng nước (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc tính).

Các tình trạng nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng

  • Hiện tượng trầm trọng thêm của tình trạng viêm do nhiễm trùng (ví dụ tăng viêm mạc hoại tử) đã được mô tả khi sử dụng NSAID. Nếu dấu hiệu nhiễm trùng xảy ra hoặc trầm trọng thêm trong lúc sử dụng ibuprofen, khuyến cáo bệnh nhân đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Da và rối loạn mô dưới da

  • Trong một sô trường hợp cá biệt, nhiễm trùng da nghiêm trọng và bội nhiễm mô mêm có thể xảy ra khi bị viêm thủy đậu (xem phần “Các tình trạng nhiễm trùng và thâm nhiễm” và CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Rối loạn tim mạch

  • Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ gợi ý rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt là ở liều cao (2400mg hàng ngày) và kéo dài có thể gắn liền với tăng nhẹ nguy cơ sự cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)

  • Tác dụng bất lợi ít nhất có thể liên quan đến ibuprofen được trình bày theo phân loại hệ cơ quan và tần suất quy chuẩn của MedDRA. Các nhóm tần suất sau được sử dụng: Rất phổ biến (> 1/10), Phổ biến (> 1/100 đến <1/10), Không phổ biến (> 1/1000 đến < 1/100), Hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000), Rất hiếm gặp (< 1/10000), và Không rõ (không thể ước tính được từ các dữ liệu sẵn có).
  • Các tần suất đã nêu, bao gồm các báo cáo rất hiếm gặp, liên quan đến việc sử dụng ngắn hạn liều dùng hàng ngày không quá 1200mg ibuprofen dạng uống.

Thận trọng chung Thuốc kháng viêm A.T Ibuprofen Syrup

  • Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách dùng liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng (xem phần LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, và phần cảnh báo và thận trọng liên quan đến dạ dày ruột và tim mạch dưới đây).
  • Cũng như các thuốc NSAID khác, ibuprofen có thể che giấu dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Nên tránh sử dụng ibuprofen cùng với các NSAID, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2, do nguy cơ tác dụng hiệp đồng (xem phần TƯƠNG TÁC THUỐC).
  • Ibuprofen có thể tạm thời ức chế chức năng tiểu cầu máu (kết tập tiểu cầu).
  • Khi sử dụng kéo dài bất cứ thuốc giảm đau nào, có thể xảy ra đau đầu nhưng không được điều trị bằng cách tăng liều dùng của thuốc.
  • Khi dùng thuốc cùng với rượu, các tác dụng bất lợi có liên quan đến hoạt chất của NSAID, đặc biệt là các tác dụng liên quan đến dạ dày ruột hoặc hệ thần kinh trung ương, có thể tăng lên.

Người già

  • Bệnh nhân người già có thể gặp tác dụng bất lợi của NSAID với tần suất tăng lên, đặc biệt là tác dụng thủng và chảy máu dạ dày ruột, có thể gây tử vong.

Ảnh hưởng đối với tim mạch

  • Cần thận trọng (hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ) trước khi bắt đầu điều trị đối với các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp và/hoặc suy tim, do hiện tượng giữ nước và phù nề đã được báo cáo có liên quan đến điều trị bằng NSAID.
  • Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ gợi ý rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt là ở liều cao (2400mg hàng ngày) và kéo dài có thể gắn liền với tăng nhẹ nguy cơ sự cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim, đột quỵ). Nhìn chung, dữ liệu dịch tễ không gợi ý rằng việc dùng ibuprofen liều thấp (ví dụ < 1200mg một ngày) gắn liền với việc tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Bệnh nhân cao huyết áp không được kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cơ tim đã thiết lập, bệnh động mạch ngoại biên, và/hoặc bệnh mạch não chỉ nên dùng ibuprofen sau khi đã cân nhắc kỹ. Cũng cần cân nhắc kỹ trước khi bắt đầu điều trị kéo dài đối với các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ về các sự cố tim mạch (ví dụ cao huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, và hút thuốc).

Chảy máu, loét và thủng da dày ruột

  • Chảy máu, loét hoặc thủng dạ dày ruột, có thể gây tử vong, đã được báo cáo đối với tất cả các NSAID tại bất kỳ thời điểm nào của đợt điều trị, có hoặc không có dấu hiệu cảnh báo hoặc tiền sử sự cố dạ dày ruột nghiêm trọng.
  • Nguy cơ chảy máu, loét hoặc thủng dạ dày ruột cao hơn khi tăng liều NSAID đối với các bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt nếu loét kèm chảy máu hoặc thủng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH), và đối với bệnh nhân người già. Các bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất có thể.
  • Kết hợp điều trị với các thuốc bảo vệ (ví dụ thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hoặc thuốc ức chế bơm proton) nên được cân nhắc đối với những bệnh nhân này, cũng như đối với các bệnh nhân cần điều trị đồng thời liều thấp axít acetylsalicylic, hoặc những thuốc khác có khả năng tăng nguy cơ dạ dày ruột (xem phần dưới và TƯƠNG TÁC THUỐC).
  • Bệnh nhân có tiền sử ngộ độc dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh nhân người già, nên được yêu cầu thông báo bất kỳ triệu chứng bất thường nào ở vùng bụng (đặc biệt là chảy máu dạ dày ruột), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.
  • Khuyến nghị cần thận trọng đối với những bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc có thể tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, như thuốc corticosteroid dạng uống, thuốc chống đông như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, hoặc thuốc ức chế tiểu cầu như axít acetylsalicylic (xem phần TƯƠNG TÁC THUỐC).
  • Nên dừng điều trị với ibuprofen nếu bệnh nhân bị chảy máu hoặc loét dạ dày ruột.
  • Nên thận trọng khi sử dụng NSAID đối với các bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc bệnh dạ dày ruột khác ví dụ loét ruột kết và bệnh Crohn vì các tình trạng này có thể nghiêm trọng thêm (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN).

*** Vui lòng xem thông tin chi tiết Miễn trừ trách nhiễm

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm " thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928 or chat social:

Zalo Whatsapp Telegram Viber Line

*** Website chosithuoc.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

Bình luận của bạn * * Gửi bình luận Nhập lại

Đánh giá và nhận xét

Đánh giá sản phẩm này 0 0 Khách hàng đánh giá & 0 Nhận xét
  • 5 0
  • 4 0
  • 3 0
  • 2 0
  • 1 0
Banner Quảng cáo Số lượng Đặt mua
  • Tags
  • Thuốc kháng viêm
  • A.T Ibuprofen Syrup
  • Ibuprofen
Mỹ phẩm
  • Chăm sóc da mặt
  • Chăm sóc Body
  • Sữa rửa mặt trị mụn
  • Nước xịt khoáng
Thuốc tây y, Đông y
  • Thuốc kháng sinh, Kháng nấm
  • Thuốc tim mạch & Huyết áp
  • Thuốc Hô Hấp
  • Thuốc Tiêu Hóa, gan mật
Thuốc xương khớp
  • Glucosamine
  • Sụn cá mập
  • Calcium
Thuốc giảm cân
  • Thuốc giảm cân của mỹ
  • Thuốc giảm cân thái lan
  • Thuốc giảm cân nhật bản
  • Kem tan mỡ
  • Trà giảm cân
Thuốc bổ thận
  • Thuốc sinh lý nam
  • Thuốc sinh lý nữ
  • Thuốc vô sinh
  • Gel bôi trơn
Thực phẩm chức năng
  • Collagen
  • Nhau thai cừu
  • Vitamin E
  • Omega 3
Sữa & Thực phẩm cao cấp
  • Hạt mắc ca
  • Hạt hạnh nhân
  • Quả óc chó
  • Hạt chia
Thiết bị y tế
  • Máy đo huyết áp
  • Máy đo đường huyết
  • Máy massage
  • Cân sức khỏe
Tài khoản
  • Đăng nhập
  • Đăng ký
  • Kiểm tra đơn hàng
Về chúng tôi
  • Giới thiệu
    • Tuyển dụng
    • Chính sách giao hàng
    • Chính sách đổi trả
    • Chính sách bảo mật
Mạng xã hội

Facebook PageGoogle PlusYoutube

Đại lý: 352 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Q. Gò Vấp, Tp. HCM Email: lienhe@chosithuoc.com Tel: 028.6686 3399 - 0909 54 6070 TDV: Trần Văn An - 0902 346 379

ios ios

Công Ty TNHH Thương Mại Vinacost | Địa chỉ: 477/5 Nguyễn văn công, phường 3, Quận Gò Vấp, Tp HCM | MST/ĐKKD/QĐTL: 0313148741

© Bản quyền thuộc về Chosithuoc.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người. Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Công ty TNHH TM Y TẾ XANH chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

  • sms
  • zalo

Từ khóa » Cách Dùng Ibuprofen 100mg