Thuốc Long đờm Guaifenesin | Pharmog
Có thể bạn quan tâm
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Guaifenesin (Guaiphenesin hoặc glyceryl guaiacolate)
Phân loại: Thuốc long đờm và loãng đờm.
Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): R05CA03.
Brand name:
Generic : Guaifenesin, Mucinex.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 200 mg; viên nang giải phóng kéo dài 300 mg.
Viên nén 100 mg, 200 mg; viên nén giải phóng kéo dài 600mg, 1 200 mg.
Dung dịch uống 100 mg/5 ml, 200 mg/5ml.
Chế pham dạng thuốc phối hợp với dyphylin, theophylin, pseudoephedrin, codein, dextromethorphan.
Thuốc tham khảo:
| MUCINEX 600MG | ||
| Mỗi viên nén giải phóng chậm có chứa: | ||
| Guaifenesin | …………………………. | 600mg |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Làm long đờm khi ho có đờm đặc, ứ đọng đờm, gây cản trở đường hô hấp
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng uống.
Viên thuốc tác dụng kéo dài: Phải nuốt nguyên viên, không được bẻ, nhai hoặc nghiền. Uống thuốc với một cốc nước đầy
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 200 – 400 mg mỗi 4 giờ. Nếu dùng chế phấm tác dụng kéo dài: 600 mg hoặc 1,2 g mỗi 12 giờ. Liều tối đa: 2,4 g mỗi ngày
Trẻ em 6 đến dưới 12 tuổi: 100 – 200 mg mỗi 4 giờ. Nếu dùng chế phấm tác dụng kéo dài: 600 mg mỗi 12 giờ. Liều tối đa: 1,2 g mỗi ngày.
Trẻ em 4 đến dưới 6 tuổi: 50 – 100 mg mỗi 4 giờ. Nếu dùng chế phấm tác dụng kéo dài: 300 mg mỗi 12 giờ. Liều tối đa: 600 mg mỗi ngày.
4.3. Chống chỉ định:
Quá mẫn với guaifenesin.
Trẻ em dưới 4 tuối.
4.4 Thận trọng:
Không sử dụng guaifenesin trong các trường hợp ho kéo dài hay mạn tính như ở bệnh nhân hút thuốc, bị hen, viêm phế quản mạn tính, khí thũng phối hoặc ho có quá nhiều đờm.
Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ trong khi sử dụng thuốc. Không tự ý sử dụng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
Guaifenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hoá porphyrin trên động vật thí nghiệm.
Sử dụng ở trẻ em: Guaifenesin đã từng được dùng cho trẻ em. Tuy nhiên đã có nhiều báo cáo về ngộ độc và quá liều, có thể gây tử vong do dùng các chế phẩm thuốc ho và chữa cảm lạnh không kê đơn có chứa các chất long đờm (bao gồm cả guaifenesin) cho trẻ nhỏ. Vì vậy khuyến cáo không tự ý sử dụng guaifenesin cho trẻ dưới 4 tuối trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Một số kết hợp không hợp lý như kết hợp guaifenesin với thuốc ho, vì phản xạ ho giúp tống đờm ra ngoài, nhất là ở người cao tuổi.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý người lái xe và người vận hành máy móc về nguy cơ bị buồn ngủ khi sử dụng thuốc này. Hiện tượng này sẽ tác động mạnh thêm khi dùng các thức uống và các thuốc có chứa cồn.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A
US FDA pregnancy category: C
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đủ lớn trên phụ nữ mang thai. Do chưa thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ của thuốc đối với thai, cần thận trọng và chỉ nên sử dụng guaifenesin cho phụ nữ có thai khi xét thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng guaifenesin ở phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi dùng guaifenesin cho đối tượng bệnh nhân này
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay
Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng chế phấm có chứa guaifenesin.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết. Nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài. Rất thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuối, nhất là dưới 2 tuối. Cần uống nhiều nước để giúp làm lỏng đờm quánh.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Tương tác thuốc – thuốc: Không sử dụng chế phấm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
Cần thận trọng khi sử dụng chế phấm phối hợp của guaifenesin và phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hay bệnh mạch ngoại vi, phì đại tuyến tiền liệt và glôcôm.
Tương tác thuốc – xét nghiệm: Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanilylmandelic trong nước tiểu. Cần ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước khi lấy mẫu nước tiểu để làm xét nghiệm này
4.9 Quá liều và xử trí:
Triệu chứng cấp tính: Nếu dùng guaifenesin với liều cao hơn liều điều trị thông thường có thể gây buồn nôn, nôn.
Xử trí: Rửa dạ dày nếu phát hiện sớm, chữa triệu chứng.
Mạn tính: Lạm dụng chế phấm có chứa guaifenesin có thể gây sỏi thận.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn. Cơ chế này khác với cơ chế của các thuốc chống ho, thuốc không làm mất ho. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng ho có đờm quánh đặc khó khạc do cảm lạnh, viêm nhẹ đường hô hấp trên. Thuốc thường được kết hợp với các thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi, kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat.
Cơ chế tác dụng:
Guaifenesin được cho là hoạt động như một chất chống đờm bằng cách tăng thể tích và giảm độ nhớt của các chất tiết trong khí quản và phế quản. Nó đã được dùng để hỗ trợ trong dòng chảy của các chất tiết đường hô hấp, cho phép chuyển động từ mật để thực hiện các chất tiết nhớt trở lên về phía hầu họng.Do đó, nó có thể làm tăng hiệu quả của phản xạ ho và tạo điều kiện cho việc loại bỏ các chất tiết. Guaifenesin có tính giãn cơ và chống co giật và có thể hoạt động như một chất đối kháng thụ thể NMDA
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Sau khi uống, thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hoá không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Sau khi uống 400 mg guaifenesin, không phát hiện thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong nước tiểu. Nửa đời thải trừ của guaifenesin khoảng 1 giờ.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 – 30 oC, trong bao bì kín, trừ khi có hướng dẫn khác của nhà sản xuất.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Guaifenesin Thuốc Nhóm Nào
-
Guaifenesin Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Guaifenesin Là Thuốc Gì? | Vinmec
-
Thuốc Guaifenesin
-
Thuốc Guaifenesin: Long đờm Và Loãng Dịch Tiết Phế Quản
-
Guaifenesin – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thuốc Guaifenesin Có Tác Dụng Gì? Liều Dùng Và Cách Dùng Thuốc ...
-
Thuốc Guaifenesin: Cơ Chế Tác Dụng, Tác Dụng, Kết Quả Thử Nghiệm ...
-
Thuốc Guaifenesin Là Gì? - - Blog Điều Trị
-
Thuốc Guaifenesin | Thuốc Gốc - Hoạt Chất Gốc - Tác Dụng Thuốc
-
Thuốc Guaifenesin: Công Dụng, Chỉ định Và Lưu ý Khi Dùng - Bệnh ...
-
F0 Bị Ho Có đờm, Dùng Thuốc Trị Ho Nào? - Bộ Y Tế
-
Nhầm Thuốc Ho Với Thuốc Có Tác Dụng Trên đờm
-
Thuốc Ho Sapphire: Nguồn Gốc, Công Dụng Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả