Thuốc Medrol 16mg - Thuốc Chống Viêm: Tác Dụng Và Giá Bán

Thuốc Medrol 16mg được sử dụng trong điều trị viêm dị ứng cấp và mạn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Medrol 16mg trong bài viết sau đây.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Medrol 16mg có chứa thành phần chính: Methylprednisolone (16mg) và tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medrol 16mg

2.1 Tác dụng của thuốc Medrol 16mg

Với khả năng kháng viêm, chống dị ứng và ứng chế miễn dịch cho cơ thể, hoạt chất Methylprednisolone được sử dụng nhiều trong các bệnh về rối loạn nội tiết tố, chống viêm và chống dị ứng hiệu quả.

Dược động học: Methylprednisolon là một steroid có tác dụng kháng viêm mạnh. So với prednisolon, tác dụng khánh viêm của methylprednisolon tốt hơn đồng thời ít có xu hướng gây giữ natri và nước. Ngoài ra, tác dụng của methylprednisolon gấp khoảng 5 lần hydrocortison. [1]

Dược động học của methylprednisolon là tuyến tính. Không phụ thuộc vào đường dùng thuốc.

Hầp thu: Thuốc Methylprenisolon được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 đến 2,3 giờ với mọi liều lượng ở người lớn có thể trạng khỏe mạnh. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 82 - 89%.

Phân bố: Thuốc Methylprednisolon có thể qua được hàng rào máu não và qua sữa mẹ, thuốc được phân bố rộng trong các mô. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 77%.

Chuyển hóa: Thuốc Methylprednisolon được chuyển hóa quan gan. Quá trình chuyển hóa chủ yếu qua enzym CYP3A4.

Đào thải: Nửa đời bán thải của thuốc Methylprednisolon vào khoảng 1,8 - 5,2 giờ. Không cần điều chỉnh liều lượng thuốc ở bệnh nhân suy thận.

2.2 Chỉ định thuốc Medrol 16mg

Thuốc Medrol 16mg trị bệnh gì? được chỉ định sử dụng cho những đối tượng nào? Chi tiết về chỉ định của loại thuốc này như sau:

  • Bệnh nhân có các bệnh rối loạn về nội tiết như: thiểu năng vỏ thượng thận, viêm tuyến giáp không sinh mủ, …
  • Các trường hợp viêm khớp, viêm cột sống, viêm túi thanh mạc, viêm mõm lồi cầu xương,...
  • Sử dụng trong giai đoạn trầm trọng hay để điều trị duy trì đối với bệnh nhân lupus ban đỏ, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm đa cơ,...
  • Các bệnh về da liễu như vảy nến, herpes, viêm da, eczema…
  • Điều trị cho các bệnh nhân viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn, hen phế quản, viêm đường hô hấp…

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc chống trầm cảm Flutonin 10: Chỉ định, liều dùng.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medrol 16mg

3.1 Liều dùng Medrol 16mg

Liều dùng Medrol 16mg cho người lớn: khởi đầu thay đổi từ 4-48 mg Methylprednisolone/ ngày phụ thuộc vào tình trạng và mức độ bệnh của bệnh nhân.

Đối với các bệnh nhân cần sử dụng liều cao:

  • Đa xơ cứng: 200mg/ngày.
  • Phù não: 200 – 1000mg/ngày.
  • Ghép cơ quan: tới 7mg/kg/ngày.

Sau khi bệnh nhân đáp ứng tốt cần từ từ giảm liều để có hiệu quả tốt nhất.

Liều sử dụng cần phải tuân thủ theo sự kê đơn của bác sĩ chuyên khoa.

Liều dùng Medrol 16mg cho trẻ em? Tuân theo chỉ định dùng của bác sĩ phù hợp với từng độ tuổi, thể trạng của bé.

3.2 Hướng dẫn sử dụng thuốc Medrol 16mg?

Thuốc được sử dụng đường uống.

Medrol 16mg uống lúc nào? Bệnh nhân dùng mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng sau khi ăn no, uống thuốc cùng với một cốc nước vừa đủ, để đảm bảo sinh khả dụng của thuốc.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với các loại glucocorticoid.

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.

Đối với các bệnh nhân sử dụng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch, không được sử dụng vacxin sống hoặc sống giảm độc lực.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Flutonin 20 - Thuốc điều trị trầm cảm do nhiều nguyên nhân.

5 Medrol 16mg tác dụng phụ là gì?

Khi sử dụng thuốc ở liều cao và kéo dài nhiều ngày thì có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như:

  • Có thể gây tăng huyết áp, suy tim, mất điện giải, giữ nước trong cơ thể…
  • Gây rối loạn kinh nguyệt, đái tháo đường, rậm lông, hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ em.
  • Viêm thực quản, viêm tụy, viêm loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết dạ dày…
  • Loãng xương, yếu cơ dẫn đến gãy xương…
  • Ngoài ra còn có thể gây dị ứng, mẩn đỏ,...
  • Uống thuốc Medrol 16mg bị phù mặt không và khắc phục như thế nào? Hiện chưa có thông tin chính thức về việc sử dụng thuốc gây phù mặt. Nếu xuất hiện triệu chứng này, người bệnh có thể đến khám tại các cơ sở y tế để hiểu rõ hơn về nguyên nhân.

Trên đây là những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra song cũng không loại trừ được những phản ứng bất thường khác. Do đó, khi xuất hiện bất kỳ những tác dụng không mong muốn nào cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc người kê đơn.

6 Tương tác

Khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hoá gan và tăng nồng độ của Methylprednisolon trong huyết tương. Do đó cần giảm liều để tránh gây ngộ độc Methylprednisolon.

Sử dụng với những chất cảm ứng CYP3A làm tăng Độ thanh thải của gan, dẫn tới làm giảm nồng độ của Methylprednisolon trong huyết tương. Do đó cần tăng liều để đạt kết quả điều trị mong muốn.

Sử dụng đồng thời với các chất là cơ chất của CYP3A4 thì quá trình thanh thải qua gan cũng có thể bị ảnh hưởng. Nên cần sử dụng riêng rẽ từng loại thuốc trong từng trường hợp cụ thể.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trước khi sử dụng thuốc, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc.

Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng hay để quá lâu.

Cần uống đều đặn hằng ngày, tránh quên liều sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng thuốc quá nhiều ngày để tránh những hậu quả không mong muốn xảy ra.

Khi sử dụng thuốc mà có những tác dụng không mong muốn như choáng váng, mệt mỏi, người bệnh không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thông báo và hỏi ý kiến của bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường xảy ra hoặc tình trạng bệnh xấu đi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ mang thai: Chưa có chứng cứ đầy đủ về độ an toàn cho người mang thai, nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật sự cần thiết và phải tuân thủ tuyệt đối theo chỉ dẫn của bác sĩ

Đối với bà mẹ cho con bú: Corticosteroid có thể được bài tiết qua sữa mẹ gây ức chế phát triển ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người về ảnh hưởng của methylprednisolon với bà mẹ cho con bú, do đó cần đổi thuốc hoặc chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu xét thấy lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ đối với con.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi có hiện tượng bất thường do sử dụng quá liều, ngưng thuốc, đưa bệnh nhân đến ngay trạm y tế hoặc trung tâm y tế gần nhất để xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Medrol 16mg ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ 20-30 độ C.

Cất tại nơi khô ráo, thoáng mát.

Không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào sản phẩm.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-22447-19.

Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất bởi hãng Dược phẩm Pfizer - Hoa Kỳ.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu?

Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu? Thuốc Medrol 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu?

Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medrol 16mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu nhược điểm của thuốc Medrol 16mg

12 Ưu điểm

  • Tác dụng chống viêm mạnh (gấp khoảng 5 lần so với prednisolon), có khả năng dung nạp tại chỗ và toàn thân.
  • Được sản xuất, nghiên cứu và phát triển bởi công ty Pfizer - đây là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu thế giới.
  • Bào chế dưới dạng viên nén do đó tiện sử dụng và mang theo, giá thành phù hợp.
  • Có tác dụng tốt trong việc kiểm soát viêm da dị ứng. [2]
  • Trong nhãn khoa, Methylprednisolon là một lựa chọn điều trị trong các quá trình dị ứng và viêm nghiêm trọng của mắt và phần như viêm màng bồ đào, viêm củng mạc.

13 Nhược điểm

  • Chỉ được dùng trong thời gian ngắn.
  • Nhiều tác dụng phụ, liều lượng dùng cần tuân thủ chặt chẽ theo chỉ định của bác sĩ.
  • Có thể gây loãng xương ở người già, chậm phát triển ở trẻ em.
  • Nguy cơ xuất huyết Đường tiêu hóa, làm trầm trọng thêm tình trạng viêm loét dạ dày.

Tổng 18 hình ảnh

thuoc medrol 16mg 1 T7547
thuoc medrol 16mg 1 T7547
thuoc medrol 16mg 2 C1206
thuoc medrol 16mg 2 C1206
thuoc medrol 16mg 3 S7141
thuoc medrol 16mg 3 S7141
thuoc medrol 16mg 4 H3844
thuoc medrol 16mg 4 H3844
thuoc medrol 16mg 5  S7657
thuoc medrol 16mg 5 S7657
thuoc medrol 16mg 6 R7745
thuoc medrol 16mg 6 R7745
thuoc medrol 16mg 7 V8624
thuoc medrol 16mg 7 V8624
thuoc medrol 16mg 8 M4326
thuoc medrol 16mg 8 M4326
thuoc medrol 16mg 9 Q6088
thuoc medrol 16mg 9 Q6088
thuoc medrol 16mg 10 S7173
thuoc medrol 16mg 10 S7173
thuoc medrol 16mg 11 Q6283
thuoc medrol 16mg 11 Q6283
thuoc medrol 16mg 15 O6203
thuoc medrol 16mg 15 O6203
thuoc medrol 16mg 13 O5831
thuoc medrol 16mg 13 O5831
thuoc medrol 16mg 14 D1634
thuoc medrol 16mg 14 D1634
thuoc medrol 16mg 15 O5446
thuoc medrol 16mg 15 O5446
thuoc medrol 16mg 16 P6030
thuoc medrol 16mg 16 P6030
thuoc medrol 16mg 17 I3481
thuoc medrol 16mg 17 I3481
thuoc medrol 16mg 18 A0742
thuoc medrol 16mg 18 A0742

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Langhoff E, Ladefoged J (Ngày đăng tháng 7 năm 1983). Relative immunosuppressive potency of various corticosteroids measured in vitro, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022
  2. ^ Tác giả Antonio Torrelo (Ngày đăng tháng 6 năm 2017). Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022

Từ khóa » Cách Sử Dụng Medrol 16mg