Thuốc Rivaroxaban (Xarelto): Điều Trị Và Dự Phòng Huyết Khối

Nội dung bài viết

  • Thuốc Rivaroxaban (Xarelto) là thuốc gì?
  • Công dụng của thuốc Rivaroxaban (Xarelto) là gì?
  • Chống chỉ định 
  • Giá thuốc Rivaroxaban (Xarelto) bao nhiêu tiền?
  • Liều dùng thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  
  • Cách dùng thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  
  • Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  
  • Các đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc rivaroxaban (Xarelto)
  • Tác dụng phụ của thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  
  • Tương tác thuốc 
  • Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều hoặc quên liều
  • Cách bảo quản

Thuốc rivaroxaban (Xarelto) là thuốc được dùng trong các bệnh lí nào? Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh sẽ trải qua những tác dụng phụ nào? Cách xử trí ra sao? Ngoài ra, cần lưu ý những gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu bài viết được phân tích kĩ dưới đây để biết rõ về vai trò của rivaroxaban (Xarelto) nhé!

Tên thành phần hoạt chất: rivaroxaban.

Thuốc có hoạt chất tương tự: Revoban, Rivaroxaban, Rivaxa, Rivarospire,…

Thuốc Rivaroxaban (Xarelto) là thuốc gì?

Thuốc Rivaroxaban (Xarelto)
Thuốc Rivaroxaban (Xarelto)

Rivaroxaban là thuốc trị viêm tĩnh mạch huyết khối. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn yếu tố đông máu và do đó làm giảm xu hướng máu hình thành cục máu đông.

Hãng sản xuất: Bayer.

Công dụng của thuốc Rivaroxaban (Xarelto) là gì?

Rivaroxaban (Xarelto) được sử dụng ở người lớn để:

  • Ngăn ngừa hình thành cục máu đông trong não. Do đó, dự phòng cơn đột quỵ.
  • Dự phòng hình thành cục máu đông trong các mạch máu khác trong cơ thể nếu đang trong tình trạng nhịp tim không đều như rung nhĩ không do van tim.
  • Ngoài ra, thuốc được dùng điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch chân (huyết khối tĩnh mạch sâu) và trong các mạch máu của phổi (thuyên tắc phổi) và để ngăn ngừa cục máu đông tái xuất hiện trong máu mạch của chân và/ hoặc phổi.

Bệnh lý huyết khối tĩnh mạch là một trong những vấn đề quen thuộc, đặc biệt trên những cơ địa đặc biệt. Bệnh xảy ra tần suất ngày càng nhiều và nguy cơ tử vong cao một khi xuất hiện biến chứng. Hãy cùng đọc bài viết “Huyết khối tĩnh mạch: Bệnh ẩn chứa nhiều tai tiếng khó lường” để hiểu hơn về bệnh, cũng như là cách phòng ngừa, kiểm soát nguy cơ xấu có thể xảy ra nhé.

Chống chỉ định 

  • Bị dị ứng với Rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Gây ra tình trạng chảy máu quá nhiều.
  • Loét dạ dày, chấn thương hoặc chảy máu não, phẫu thuật não hoặc mắt gần đây. Vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.
  • Đang dùng thuốc để ngăn ngừa đông máu (warfarin, dabigatran, apixaban hoặc heparin), ngoại trừ khi thay đổi điều trị chống đông máu hoặc trong khi đang dùng heparin tĩnh mạch hoặc động mạch.
  • Bị bệnh gan dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu.
  • Đang mang thai hoặc cho con bú.

Xem thêm: Huyết khối tĩnh mạch sâu : Cần làm gì trước khi khám bệnh?

Giá thuốc Rivaroxaban (Xarelto) bao nhiêu tiền?

  • Thuốc xarelto 10 mg (Rivaroxaban 10 mg) có giá 540.000 vnđ/ Hộp 10 viên.
  • Thuốc xarelto 15 mg có giá 980.000 vnđ/ Hộp 14 viên.
  • Giá thuốc xarelto 20 mg là 920.000 vnđ/ Hộp 14 viên.

Giá thuốc có thể dao động tùy vào nhà thuốc và thời điểm

Liều dùng thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  

  • Để ngăn ngừa cục máu đông trong não (đột quỵ) và các mạch máu khác trong cơ thể. Khuyến cáo là 20 mg/ ngày.
  • Nếu có vấn đề về thận, có thể giảm liều xuống 15 mg/ ngày.
  • Để điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch chân và cục máu đông trong mạch máu phổi và để ngăn ngừa cục máu đông tái xuất hiện.
    • Liều khuyến cáo là 15 mg x 2 lần/ ngày trong 3 tuần đầu tiên.
    • Điều trị sau 3 tuần, liều khuyến cáo là 20 mg/ ngày.
    • Sau ít nhất 6 tháng điều trị cục máu đông, bác sĩ có thể quyết định tiếp tục điều trị với hoặc 10 mg/ ngày hoặc 20 mg/ ngày.
  • Nếu có vấn đề về thận và uống 20 mg/ ngày, bác sĩ có thể quyết định giảm liều điều trị sau 3 tuần xuống 15 mg/ ngày nếu nguy cơ chảy máu lớn hơn nguy cơ bị cục máu đông khác.

Cách dùng thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  

  • Luôn luôn dùng thuốc này chính xác như bác sĩ đã nói.
  • Phải dùng Xarelto cùng bữa ăn.
  • Uống thuốc với một ít nước.
  • Nếu gặp khó khăn khi nuốt toàn bộ viên, có thể được nghiền nát thuốc và trộn với nước hoặc táo xay nhuyễn ngay trước khi uống.
  • Nếu cần thiết, bác sĩ cũng có thể cho dùng viên thuốc Xarelto nghiền nát qua ống dạ dày.
  • Uống thuốc mỗi ngày cho đến khi bác sĩ bảo dừng lại.
  • Cố gắng dùng thuốc cùng một lúc mỗi ngày để giúp việc uống thuốc đầy đủ.
  • Bác sĩ sẽ quyết định thời gian tiếp tục điều trị trong bao lâu.
Thuốc được dùng theo đường uống với nước
Thuốc được dùng theo đường uống với nước

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  

Cần lưu ý khi dùng thuốc kháng đông Xarelto nếu bạn tăng nguy cơ chảy máu, như có thể xảy ra trong các trường hợp:

  • Bệnh thận nặng, vì chức năng thận có thể ảnh hưởng đến lượng thuốc hoạt động trong cơ thể.
  • Đang dùng các loại thuốc khác để ngăn ngừa đông máu (warfarin, dabigatran, apixaban hoặc heparin), khi thay đổi điều trị chống đông máu hoặc trong khi dùng heparin tĩnh mạch/ động mạch.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Huyết áp rất cao, không được kiểm soát bằng điều trị y tế.
  • Các bệnh về dạ dày hoặc ruột có thể dẫn đến chảy máu.
  • Vấn đề với các mạch máu ở phía sau mắt (bệnh võng mạc).
  • Rối loạn của hệ thống miễn dịch gây tăng nguy cơ đông máu, nói với bác sĩ nếu bạn có tình trạng này vì việc điều trị có thể cần phải thay đổi.
  • Huyết áp không ổn định hoặc điều trị hoặc phẫu thuật khác để loại bỏ cục máu đông từ phổi.

Các đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc rivaroxaban (Xarelto)

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không dùng Xarelto nếu đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Nếu có thể có thai, sử dụng biện pháp tránh thai an toàn trong khi đang dùng Xarelto.
  • Trường hợp có thai trong khi đang dùng thuốc, hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức để quyết định việc điều trị tiếp theo.

Trẻ em và thanh thiếu niên

  • Thuốc kháng đông Xarelto không được khuyến nghị cho những người <18 tuổi.
  • Không có đủ thông tin về sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Tác dụng phụ của thuốc Rivaroxaban (Xarelto)  

  • Giảm các tế bào hồng cầu có thể làm cho da nhợt nhạt và gây ra yếu hoặc khó thở.
  • Chảy máu ở dạ dày hoặc ruột, chảy máu niệu sinh dục (bao gồm cả máu trong nước tiểu và nặng chảy máu kinh nguyệt), chảy máu mũi, chảy máu nướu.
  • Tình trạng chảy máu vào mắt (bao gồm chảy máu từ lòng trắng mắt).
  • Ngoài ra, có thể gây chảy máu vào mô hoặc khoang của cơ thể (xuất hiện các khối máu tụ, bầm tím).
  • Ho ra máu.
  • Chảy máu từ da hoặc dưới da, chảy máu sau phẫu thuật, rỉ máu hoặc dịch từ vết thương phẫu thuật
  • Sưng, đau ở chân tay.
  • Chức năng của thận bị suy yếu.
  • Đau dạ dày, khó tiêu, cảm giác hoặc bị bệnh, táo bón, tiêu chảy.
  • Huyết áp thấp (triệu chứng có thể cảm thấy chóng mặt hoặc ngất xỉu khi đứng lên).
  • Yếu, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt.
  • Phát ban, ngứa da.
  • Xét nghiệm máu có thể cho thấy sự gia tăng men gan.

Huyết áp thấp cũng là tình trạng cần được quan tâm, lưu ý không kém gì huyết áp cao. Tuy nhiên, tình trạng này lại ít được quan tâm, để ý. Mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, choáng ngất,… là những dấu hiệu thường thấy khi huyết áp bị tụt. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này với bài viết: “Huyết áp thấp có nguy hiểm hay không?“

Tương tác thuốc 

Cần lưu ý Xarelto có thể tương tác với các thuốc khác
Cần lưu ý Xarelto có thể tương tác với các thuốc khác

Thuốc thuốc chống đông Rivaroxaban có thể xảy ra tương tác thuốc với các loại thuốc sau: 

  • Một số loại thuốc điều trị nhiễm nấm (fluconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole), trừ khi chỉ được áp dụng cho da.
  • Điều trị nhiễm khuẩn (clarithromycin, erythromycin).
  • Thuốc chống vi-rút cho HIV/ AIDS (ritonavir).
  • Các loại thuốc khác để giảm đông máu (enoxaparin, clopidogrel hoặc vitamin K)
  • Chất đối kháng như Warfarin và Acenvitymarol.
  • Thuốc chống viêm và giảm đau (Naproxen hoặc Axit Acetylsalicylic).
  • Dronedarone thuốc điều trị nhịp tim bất thường.
  • Điều trị trầm cảm (thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRI) hoặc các chất ức chế tái hấp thu Serorein Norepinephrine (SNRI).

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều hoặc quên liều

Trường hợp quá liều

  • Liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn đã dùng quá liều Rivaroxaban.
  • Dùng quá liều Rivaroxaban làm tăng nguy cơ chảy máu.

Trường hợp quên 1 liều

  • Nếu đang dùng liều 20 mg hoặc 15 mg/ ngày và đã bỏ lỡ một liều, hãy dùng ngay khi nhớ.
  • Không dùng nhiều hơn một liều trong một ngày để bù cho quên liều.
  • Uống liều tiếp theo vào ngày hôm sau và sau đó tiếp tục uống một liều một lần một ngày.

Cách bảo quản

  • Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng khi thuốc đã hết hạn. Lưu ý, ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.
  • Không có yêu cầu bảo quản đặc biệt nào với thuốc này.
  • Đừng vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào không sử qua nước thải hoặc chất thải gia đình. 

Thuốc Rivaroxaban là một thuốc chống huyết khối được dùng để dự phòng đột quỵ, các tình trạng huyết khối tĩnh mạch… Tuy nhiên, bên cạnh những tác dụng điều trị đó thì người bệnh cũng sẽ phải trải qua những triệu chứng không mong muốn, đặc biệt là tăng tình trạng chảy máu. Do đó, nếu tình trạng này trở nên nghiêm trọng phải đến trạm y tế gần nhất và liên lạc ngay với bác sĩ để được cấp cứu kịp thời.

Từ khóa » Thuốc Rivaroxaban 10 Mg