Thuốc Stadgentri: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng ...

Thuốc Stadgentri là gì?

Thuốc Stadgentri là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị :

  • Các bệnh về da có đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (nhạy cảm với gentamicin) và nấm (nhạy cảm với clotrimazol) hoặc khi có nghi ngờ các nhiễm trùng này.
  • Chỉ định cho bệnh chàm có rỉ dịch.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Stadgentri

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 1 tuýp 10 g; hộp 1 tuýp 20 g

Phân loại thuốc Stadgentri

Thuốc Stadgentri là thuốc OTC– thuốc không kê đơn

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-23363-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, Tp. HCM Việt Nam

Thành phần của thuốc Stadgentri

Thành phần cho mỗi tuýp bao gồm:

  • Betamethason dipropionat: 6,4 mg
  • Gentamicin (dưới dạng gentamicin sulfat): 10mg
  • Clotrimazol: 100 mg
  • Tá dược vừa đủ: 10g

Công dụng của thuốc Stadgentri trong việc điều trị bệnh

Thuốc Stadgentri là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị :

  • Các bệnh về da có đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng do vi khuẩn (nhạy cảm với gentamicin) và nấm (nhạy cảm với clotrimazol) hoặc khi có nghi ngờ các nhiễm trùng này.
  • Chỉ định cho bệnh chàm có rỉ dịch.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Stadgentri

Cách dùng thuốc Stadgentri

Thuốc Stadgentri dùng qua đường bôi ngoài da

Liều dùng thuốc Stadgentri

  • Thoa nhẹ một lớp kem mỏng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối. Để điều trị hiệu quả, nên thoa thuốc đều đặn.
  • Thời gian điều trị thay đổi tùy thuộc vào diện tích và vị trí vùng da bị bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Stadgentri

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân nhạy cảm với clotrimazol, betamethason dipropionat, gentamicin hoặc các aminoglycosid, các corticosteroid hoặc các imidazol khác, hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi dùng thuốc Stadgentri

  • Kem chỉ được dùng ngoài. Tránh tiếp xúc với mắt, miệng hoặc trong âm đạo.
  • Bệnh nhân dưới 17 tuổi, viêm da do hăm tã và băng kín.
  • Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ gây ức chế thuận nghịch trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (HPA), biểu hiện hội chứng Cushing, tăng đường huyết và đái tháo đường trên một vài bệnh nhân.
  • Các yếu tố làm tăng sự hấp thu toàn thân bao gồm thoa thuốc trên diện rộng, dùng kéo dài và dùng băng kín.

Tác dụng phụ của thuốc Stadgentri

  • Các tác dụng phụ ngoài da đã được báo cáo khi dùng ngoài các corticosteroid, đặc biệt có băng kín: Nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, tăng mọc lông bất thường, nổi mề đay dạng mụn, giảm sắc tố da, viêm da có chu kỳ, viêm da tiếp xúc do dị ứng, lột da, nhiễm trùng da thứ phát, teo da, rạng da và rôm sảy.
  • Các phản ứng tại chỗ khi dùng clotrimazol ngoài da bao gồm kích ứng và bỏng nhẹ, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da có thể xảy ra. Kích ứng da như ban đỏ và mẩn ngứa ít khi xảy ra với gentamicin dùng ngoài.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kì mang thai:

  • Chưa có nghiên cứu rõ ràng và đầy đủ về khả năng gây quái thai của corticosteroid dùng tại chỗ trên phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ nên dùng các steroid dạng tại chỗ trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Không nên thoa thuốc với lượng lớn trên diện rộng hoặc trong thời gian dài cho phụ nữ có thai.

Thời kì cho con bú:

  • Vì chưa biết việc dùng corticosteroid tại chỗ có thể dẫn đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy trong sữa mẹ hay không, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo

Cách xử lý khi quá liều

  • Cần chỉ định điều trị triệu chứng thích hợp. Các triệu chứng tăng corticoid cấp thường hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngưng corticosteroid từ từ. Nếu xuất hiện sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngưng sử dụng Stadgentri và tiến hành liệu pháp thích hợp khác.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stadgentri

  • Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stadgentri đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Stadgentri

Điều kiện bảo quản

  • Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Stadgentri

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Stadgentri Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Stadgentri
Stadgentri

Nguồn tham khảo

Drugbank

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stadgentri

Đặc tính dược lực học:

  • Stadgentri là kem bôi da kết hợp tính kháng viêm, chống ngứa của betamethason với hoạt tính kháng nấm của clotrimazol và hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng của gentamicin sulfat.
  • Betamethason dipropionat là một corticosteroid tổng hợp đã fluor hóa. Ở liều điều trị, các corticosteroid chủ yếu có tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch. Các corticosteroid dùng tại chỗ như betamethason dipropionat có hiệu quả trong điều trị các loại viêm da nhờ vào tác động chống viêm, chống ngứa và gây co mạch. Tuy nhiên, trong khi tác động sinh lý, dược lý và lâm sàng của các corticosteroid rõ ràng thì cơ chế tác động chính xác trong mỗi bệnh không chắc chắn.

Đặc tính dược động học:

  • Betamethason dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân.
  • Gentamicin sulfat thường không được hấp thu qua da nguyên vẹn sau khi thoa; tuy nhiên, thuốc thấm dễ dàng qua vùng da không nguyên vẹn hoặc da không còn lớp keratin như vết thương, vết bỏng hay loét.

Từ khóa » Thành Phần Thuốc Stadgentri