Thuốc Trị Tiêu Chảy Imoboston 2mg Công Dụng Và Cách Dùng

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Imoboston 2mg hộp 100 viên trị tiêu chảy cấp và mạn, bù điện giải
  • Tiêu hóa, gan mật
  • Thuốc trị tiêu chảy
Imoboston 2mg trị tiêu chảy cấp và mạn Imoboston 2mg trị tiêu chảy cấp và mạn Imoboston 2mg trị tiêu chảy cấp và mạn đánh giá 10 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang IMOBOSTON chứa:

Hoạt chất: Loperamid hydroclorid 2mg

Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Talc, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột. Bù điện giải là biện pháp không thể thay thế được.

Làm giảm thể tích chất thải cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: IMOBOSTON được dùng bằng đường uống.

Liều lượng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Tiêu chảy cấp: Ban đầu 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 - 8mg/ngày.

Liều tối đa: 16mg/ngày.

Tiêu chảy mạn: Uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2mg cho tới khi cầm tiêu chảy. Liều duy trì: Uống 4 - 8mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).

Liều tối đa: 16mg/ngày.

Trẻ em:

Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp.

- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.

- Trẻ từ 6 - 8 tuổi : Uống 2mg, 2 lần mỗi ngày.

- Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 2mg, 3 lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Uống 1mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.

Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.

- Quá liều

Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60mg loperamid.

Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với loperamid.

Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.

Khi có tổn thương gan.

Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).

Hội chứng lỵ.

Bụng trướng.

5. Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa như táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, khô miệng và các phản ứng tăng mẫn cảm như mẩn đỏ trên da, mề đay đã được báo cáo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với những bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.

Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.

Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.

Theo dõi trướng bụng.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mệt mỏi, hoa mắt, buồn ngủ có thể xảy ra khi điều trị bằng ImoBoston. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Ngừng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30 - 40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%. Nửa đời của thuốc khoảng 7 - 14 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Loperamid là một thuốc trị tiêu chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính. Đây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng trương lực co thăt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Boston Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Mã: 144754

Không kinh doanh
  • Công dụng Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn do viêm đường ruột,...
  • Thành phần chính Loperamid
  • Thương hiệu Boston Pharma (Mỹ) manu

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Boston Pharma

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nang
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc trị tiêu chảy khác

  • Loperamid Agimexpharm 2mg trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp 10 vỉ x 10 viên

    Loperamid Agimexpharm 2mg trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp

    36.000₫ /Hộp 100 viên 360₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Loperamid Agimexpharm 2mg trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp

    • 36.000₫/Hộp 100 viên Thêm vào giỏ thuốc
    • 360₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Lopradium 2mg trị tiêu chảy 10 vỉ x 10 viên

    Lopradium 2mg trị tiêu chảy

    38.000₫ /Hộp 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Lopradium 2mg trị tiêu chảy

    • 38.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Loperamide Stella 2mg trị tiêu chảy 5 vỉ x 10 viên

    Loperamide Stella 2mg trị tiêu chảy

    27.500₫ /Hộp 600₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Loperamide Stella 2mg trị tiêu chảy

    • 27.500₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 600₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Lomedium 2mg trị tiêu chảy 100 viên

    Lomedium 2mg trị tiêu chảy

    100.000₫ /Chai 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Lomedium 2mg trị tiêu chảy

    • 100.000₫/Chai Thêm vào giỏ thuốc
    • 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Imodium 2mg trị triệu chứng tiêu chảy cấp 25 vỉ x 4 viên

    Imodium 2mg trị triệu chứng tiêu chảy cấp

    280.000₫ /Hộp 2.800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Imodium 2mg trị triệu chứng tiêu chảy cấp

    • 280.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc trị tiêu chảy khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn do viêm đường ruột,...
  • Thành phần chính Loperamid
  • Thương hiệu Boston Pharma (Mỹ) manu

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Boston Pharma

    2007: Thành lập với tên công ty Dược phẩm VITAR.

    2008: Liên doanh với Boston Pharmaceutical Inc USA, chính thức đổi tên thành Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam.

    06/2009: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP, GLP, GSP.

    10/2009: Đạt giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

    07/2018: Đạt giấy chứng nhận WHO GMP: Xưởng sản xuất Betalactam.

    09/2019: Cho ra mắt 5 sản phẩm Kháng sinh nhóm Cephalosporin

    01/2021: Ra mắt app Boston Sale, mang đến sự tiện lợi cùng trải nghiệm tốt nhất cho Quý nhà thuốc.

    02/2022: 1 trong 3 công ty Dược đầu tiên được Cục Quản lý Dược VN cấp phép sản xuất thuốc điều trị COVID-19: Molravir 400.

    09/2022: Hoàn thành đánh giá đạt EU-GMP từ cơ quan quản lý dược phẩm Bồ Đào Nha.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nang
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Mỗi viên nang IMOBOSTON chứa:

Hoạt chất: Loperamid hydroclorid 2mg

Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Talc, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nang.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột. Bù điện giải là biện pháp không thể thay thế được.

Làm giảm thể tích chất thải cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: IMOBOSTON được dùng bằng đường uống.

Liều lượng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Tiêu chảy cấp: Ban đầu 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 - 8mg/ngày.

Liều tối đa: 16mg/ngày.

Tiêu chảy mạn: Uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2mg cho tới khi cầm tiêu chảy. Liều duy trì: Uống 4 - 8mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).

Liều tối đa: 16mg/ngày.

Trẻ em:

Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp.

- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.

- Trẻ từ 6 - 8 tuổi : Uống 2mg, 2 lần mỗi ngày.

- Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 2mg, 3 lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Uống 1mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.

Tiêu chảy mạn: Liều lượng chưa được xác định.

- Quá liều

Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60mg loperamid.

Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với loperamid.

Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.

Khi có tổn thương gan.

Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).

Hội chứng lỵ.

Bụng trướng.

5. Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa như táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, khô miệng và các phản ứng tăng mẫn cảm như mẩn đỏ trên da, mề đay đã được báo cáo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với những bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.

Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.

Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể.

Theo dõi trướng bụng.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

- Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mệt mỏi, hoa mắt, buồn ngủ có thể xảy ra khi điều trị bằng ImoBoston. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Ngừng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30 - 40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%. Nửa đời của thuốc khoảng 7 - 14 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Loperamid là một thuốc trị tiêu chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính. Đây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng trương lực co thăt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Boston Pharma.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc Thẩm định nội dung bởi

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc

Chuyên khoa: Dược

Dược sĩ Đại học Mai Đức Phúc có hơn 6 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Moti Boston Là Thuốc Gì