Thuyết Minh Biện Pháp Thi Công Cầu - Tài Liệu đại Học

Tài liệu đại học Toggle navigation
  • Miễn phí (current)
  • Danh mục
    • Khoa học kỹ thuật
    • Công nghệ thông tin
    • Kinh tế, Tài chính, Kế toán
    • Văn hóa, Xã hội
    • Ngoại ngữ
    • Văn học, Báo chí
    • Kiến trúc, xây dựng
    • Sư phạm
    • Khoa học Tự nhiên
    • Luật
    • Y Dược, Công nghệ thực phẩm
    • Nông Lâm Thủy sản
    • Ôn thi Đại học, THPT
    • Đại cương
    • Tài liệu khác
    • Luận văn tổng hợp
    • Nông Lâm
    • Nông nghiệp
    • Luận văn luận án
    • Văn mẫu
  • Luận văn tổng hợp
  1. Home
  2. Luận văn tổng hợp
  3. Thuyết minh biện pháp thi công cầu
Trich dan Thuyết minh biện pháp thi công cầu - Pdf 38

BÀI TẬP LỚN THI CÔNG CẦUphÇn 1dù ¸n kh¶ thi1SV:Trần Văn LâmLớp LT-K14 ĐHGTVTBI TP LN THI CễNG CUchơng 1Giới thiệu dự ánI : GII THIU CHUNG V CễNG TRèNH :Cầu Đồng Quê Km17+392.12Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mớiPhủ lý mỹ lộc theo hình thức BTĐoạn: Km16+542 -:- km21+168.181. Khái quát và căn cứ pháp lý:1.1 Giới thiệu chung:- Tên công trình: Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ lý mỹ lộctheo hình thức BT.- Chủ đầu t: Công ty cổ phần TASCO.- T vấn thiết kế: Công ty CP t vấn XDCT GT2.- Cầu Đồng Quê Km17+392.12 nằm trên địa phận xã Mỹ Thuận huyệnMỹ Lộc tỉnh Nam Định và đợc bắc qua kênh tiêu TH18.1.1Nam Định về việc thoả thuận quy hoạch tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Nam Định;- Căn cứ thông báo cuộc họp số 378/TB-BGTVT ngày 14/8/2007 của BộGiao thông Vận tải về việc thống nhất quy hoạch với tỉnh Nam Định và HàNam về việc xây dựng tuyến đờng bộ từ Phủ Lý Nam Định.- Căn cứ thông báo cuộc họp số 224/TB-UBND ngày 13/9/2007 của UBNDtỉnh Nam Định về việc thống nhất quy mô quy hoạch tuyến Đờng bộ PhủLý Nam Định;- Căn cứ quyết định số 2110/QĐ-UBND, ngày 18/9/2007 của UBND tỉnhHà Nam V/v duyệt bổ sung Quy hoạch tuyến đờng bộ mới Phủ Lý NamĐịnh trong quy hoạch phát triển giao thông đến năm 2010.- Căn cứ quyết định số 2221/QĐ-UBND ngày 01/10/2007 của UBND tỉnhNam Định về việc chấp thuận nhà đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mớiQL21 đoạn Nam Định Phủ Lý theo hình thức BOT và BT.3SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU- Căn cứ quyết định duyệt quy hoạch tuyến đờng bộ Phủ Lý - Nam Định(Địa phận Hà Nam) số 1323/QĐ-UBND, ngày 30/10/2007.- Căn cứ công văn 354/TTg-KTKH ngày 06/3/2009 của Thủ tớng Chính phủvề việc vốn đầu t cho dự án tuyến đờng bộ mới đoạn Mỹ Lộc Phủ Lý.- Căn cứ thông báo số 164/TB-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh NamĐịnh về Kết luận của đồng chí Nguyễn Văn Tuấn Phó chủ tịch Thờngtrợc UBND tỉnh Nam Định tại cuộc họp kiểm điểm tiến độ dự án đầu t xâydựng tuyến đờng bộ mới Nam Định Phủ Lỹ theo hình thức BT, BOT.- Căn cứ công văn số 1226/SGTVT ngày 09/9/2009 của UBND tỉnh NamĐịnh: ý kiến thiết kế cơ sở dự án xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Nam Định (Mỹ Lộc) theo hình thức BT.- Căn cứ công văn số 459/UBND-VP5 ngày 14/9/2009 của UBND tỉnh NamĐịnh về ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mớiPhủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT.- Căn cứ công văn số 909/CQLXD&TD1 ngày 21/9/2009 của Cục Quản lýxây dựng và chất lợng công trình giao thông về việc Tham gia ý kiến thẩmđịnh thiết kế cơ sở Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý MỹLộc theo hình thức BT.- Căn cứ công văn số 6742/BGTVT-KHĐT ngày 28/9/2009 của Bộ giaothông vận tải về việc Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở Dự án đầu t xâydựng tuyến đờng bộ mới Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT.- Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-HĐQT ngày 03/11/2009 của Công ty Cổphần Tasco về việc phê duyệt Dự án đầu t xây dựng tuyến đờng bộ mớiđoạn Phủ Lý Mỹ Lộc theo hình thức BT.- Căn cứ vào hệ thống quy trình quy phạm của Bộ giao thông và của Nhà nớc có hiệu lực hiện hành.- Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn bớc thiết kế kỹ thuật do Côngty CP TVXD CTGT2 thực hiện tháng 03/2010-04/2010;- Căn cứ vào hệ thống quy trình quy phạm hiện hành của Bộ Giao thôngcũng nh của Nhà nớc.5SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU29.1Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất ( 0C)16.8Biên độ ngày( 0C)6 Ma:Lợng ma phân bố khá đồng đều, trung bình khoảng 1700-1900mm, tăngdần từ đầu mùa đến cuối mùa. Mùa ma kéo dài 6 tháng, từ tháng 5 đếntháng 10, tập trung nhiều vào 3 tháng là tháng 7, tháng 8 và tháng 9. Sốngày ma nhiều nhất là tháng 8, khoảng 16-18 ngày/tháng. Trong mùa matập trung tới 85% lợng ma năm. Từ tháng 11 đến tháng 4 thuộc về mùa ítma, trong đó những tháng đầu mùa đông (tháng 11- tháng1) thuộc thời kỳít ma nhất, mỗi tháng trung bình chỉ có 6-8 ngày ma nhỏ. Nửa cuối mùa6SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CUđông là thời kỳ ma phùn ẩm ớt, lợng ma khoảng 20-40mm/tháng. Tổng lợng ma trong mùa ít ma chỉ chiếm 15% lợng ma năm.Đặc trngNam ĐịnhĐặc trngNam ĐịnhĐộ ẩm tơng đối trung bình năm (%)85Độ ẩm trung bình tháng cao nhất (%)91 (III)Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất (%)83 (X)Độ ẩm tối thấp tuyệt đối (%)15Lợng mây trung bình năm7.3/10Lợng mây trung bình tháng lớn nhất9.3/10 (III)Lợng mây trung bình tháng nhỏ nhất2.50Tốc độ gió mạnh nhất trong dông bão (m/s)34 Các hiện tợng thời tiết khác:- Bão: thời kỳ hoạt động của bão là từ tháng 7 đến tháng 10, gây ra giómạnh và ma lớn, là thiên tai quan trọng nhất trong vùng. Tốc độ giótrong bão đạt tới 30-35m/s. Ma bão thờng kéo dài 2-4 ngày, lợng malớn nhất khoảng 200-300mm/ngày. Tính trung bình, lợng ma bão đónggóp 25-30 tổng lợng ma mùa hạ, 40-50% lợng ma các tháng giữa mùabão- Dông: hàng năm trung bình quan sát đợc 80-90 ngày dông, xảy ra chủyếu vào mùa hạ. Tháng nhiều dông nhất là tháng 7 hay tháng 8, số ngàydông lên tới 16 ngày/tháng.- Sơng mù: hàng năm có khoảng 10 ngày sơng mù, tập trung chủ yếu vàomùa đông.- Ma phùn: trung bình toàn mùa có khoảng 35-40 ngày ma phùn.2.2Đặc điểm thủy văn:- Qua phân tích tài liệu khảo sát thuỷ văn tại hiện trờng và kết hợp với tàiliệu khí tợng thực đo tại các trạm trong khu vực: trạm Phủ Lý và trạm NamĐịnh, TVTK nhận thấy rằng chế độ thuỷ văn dọc tuyến chủ yếu dựa vàochế độ ma lũ nội đồng và chế độ điều tiết của hệ thống kênh mơng thuỷ lợitrong khu vực. Mùa lũ trong khu vực trùng với mùa ma, kéo dài từ tháng 5đến tháng 10. Tổng lợng nớc trong mùa ma lũ chiếm tới 70% tổng lợng nớc trong năm. Mùa cạn từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.2.4Đặc điểm địa hình:Khu vực xây dựng cầu nằm trong dạng địa hình đồng bằng, địa hìnhbằng phẳng, cao độ trung bình của bề mặt thay đổi ít khoảng từ +1.0m đến+2.0m9SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU2.5Đặc điểm địa chất khu vực xây dựng cầu:2.5.1 Địa chất công trình:Theo kết quả khảo sát địa chất công trình ngoài hiện trờng và thí nghiệmtrong phòng, phạm vi dự kiến xây dựng công trình chủ yếu gặp các lớp đất từtrên xuống nh sau (Tên các lớp đất đợc phân thống nhất giữa các cầu và hồ sơnền đờng):1. Lớp KQ: Đất đắp bờ mơng, thành phần sét pha màu nâu vàng, trạngthái dẻo cứngĐây là lớp đất đắp bờ mơng, bề dày lớp tại vị trí lỗ khoan là 1.8m.2. Lớp 1; Sét pha vàng nhạt, trạng thái dẻo cứngGặp tại vị trí lỗ khoan LK1, bề dày lớp tại vị trí lỗ khoan là 1.7m. Trị số SPTĐây là lớp yếu, sức chịu tải quy ớc rất thấpCác chỉ tiêu cơ lý đầy đủ xem bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất10SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU6. Lớp 10; Cát nhỏ xám đen, trạng thái chặt vừa đến chặtGặp lớp ở cả hai lỗ khoan, bề dày lớp tại vị trí lỗ khoan thay đổi từ 2.5m(LK1) đến 3.8m (DQ-M1). Trị số SPT trong lớp N = 15 42, trung bình N =25.Sức chịu tải quy ớc R (Kg/cm2)= 2.0Đây là lớp có sức chịu tải trung bình khá7. Thấu kính TK2; Cát pha xám đen, trạng thái dẻoGặp ở vị trí lỗ khoan LK1, bề dày thấu kính tại vị trí lỗ khoan là 1.8m. Trị sốSPT trong lớp N = 10.Sức chịu tải quy ớc R (Kg/cm2)< 1.0Đây là lớp có sức chịu tải thấp8. Lớp 12; Sét pha nâu xám, trạng thái dẻo mềmGặp lớp ở cả hai lỗ khoan, bề dày lớp tại vị trí các lỗ khoan thay đổi từ 10.0mLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CUDo giá trị SPT cao kiến nghị sức chịu tải quy ớc R (Kg/cm2) = 5.0Đây là lớp đất có sức chịu tải caoCác chỉ tiêu cơ lý đầy đủ xem bảng tổng hợp chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất.2.5.2 Địa chất thuỷ văn:Trong quá trình khoan không tiến hành quan trắc mực nớc trong lỗkhoan. Khu vực tuyến đi qua không có các hoạt động địa chất thuỷ văn gâybất lợi đến sự ổn định của công trình trên tuyến.3. Vị trí, Qui mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:3.1Vị trí:Cầu Đồng Quê Km17+392.12 nằm trên địa phận xã Mỹ Thuậnhuyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định và đợc bắc qua kênh tiêu TH183.2Qui mô và tiêu chuẩn kỹ thuật :-Cầu vĩnh cửu bằng BTCT ƯST và BTCT thờng.-Tải trọng: HL93, ngời bộ hành 3x10-3 MPa.SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU-Tim cầu vuông góc với tim dòng chảy (cải mơng)-Chiều dài cầu Ltc=21.10m-Hệ cao độ thiết kế cầu lấy theo hệ cao độ quốc gia3.3Qui phạm, tiêu chuẩn thiết kế:-Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.-Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79-Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN 237 - 01.4. giải pháp thiết kế cầu:- Sơ đồ cầu: 1x12m.- Chiều dài cầu: Ltc=21.10m.13SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU4.1Vật liệu chính dùng cho công trình:- Bê tông:Cờng độ nén mẫu hình trụTTKết cấu áp dụngD150x300mm (tuổi 28 ngày)(MPa)110- Cốt thép: Cốt thép thờng: TCVN 1651-2008 hoặc tơng đơng.- D 10mm: dùng CB240-T- 10mm < D 18mm: dùng CB400-V- D > 18mm: dùng CB500-V Cáp dự ứng lực: Cáp dự ứng lực dùng loại tao 12.7mm Grade 270có độ tự chùng thấp theo ASTM 416-85 hoặc tơng đơng.14SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU4.2Kết cấu phần trên:- Dùng 1 nhịp 12m dầm bản BTCT ƯST, chiều cao dầm h=0.52m. Khoảngcách giữa các phiến dầm 1m. Cáp DƯL dọc dùng tao cáp loại 7 sợi đờngkính 12,7mm. Mỗi cầu mặt cắt ngang gồm 46 phiến dầm- Lớp phủ mặt cầu bằng BTN hạt mịn dày 7cm- Lớp phòng nớc dày 4mm- Liên kết mặt cầu bằng BTCT 30MPa dày 10cm- Dốc ngang mặt cầu: Tạo dốc ngang cầu bằng cách thay đổi độ dốc xà mũquyết4.4Kết cấu khác:4.4.1 Đờng 2 đầu cầu và đờng trong phạm vi lòng mố:Đờng 2 đầu cầu đợc thiết kế theo quy mô đờng phố chính đô thị chủyếu (TCVN 104-07), vận tốc thiết kế Vtk = 80 Km/h.Kết cấu mặt đờng làm mới làn xe cơ giới: 5 cm BTN chặt hạt mịn 7 cm BTN chặt hạt trung, tới nhựa dính bám 0.5kg/m2 56 cm CPĐD loại I, tới nhựa thấm bám 1.0 kg/m2 56cm CPĐD loại II 30cm đá thải đầm chặt K98 20cm cát đầm chặt K98Kết cấu mặt đờng làm mới làn xe thô sơ: 5 cm BTN chặt hạt mịn 7 cm BTN chặt hạt trung, tới nhựa dính bám 0.5kg/m2 36 cm CPĐD loại I, tới nhựa thấm bám 1.0 kg/m216SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU 45cm CPĐD loại II 30cm đá thải đầm chặt K98 20cm cát đầm chặt K98Mặt bằng bố trí công trờng.- Xử lý nền yếu kết hợp với đào cải mơng tạo dòng chảy- Thi công cầu và đờng công vụ- Tập kết vật liệu, máy móc, thiết bị thi công- Bố trí mặt bằng công trờng trên nền đờng 2 đầu cầu5.2Thi công kết cấu phần dớia. Thi công mố:Bớc 1: Thi công cọc khoan nhồi- San gạt tạo mặt bằng thi công cọc khoan nhồi- Bố trí thiết bị khoan chuyên dụng thi công cọc- Định vị lỗ khoan, khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế- Vệ sinh, lắp lồng cốt thép và đổ bê tông cọc- Kiểm tra chất lợng cọc khoan nhồiBớc 2: Đào đất hố móng thi công bê tông bệ mố.- Dùng máy xúc, kết hợp với thủ công đào đất hố móng- Hút nớc hố móng- Vệ sinh hố móng- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, đà giáo- Đổ bê tông bệ mố18SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CULp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU5.5thiết kế tổ chức thi công5.5.1 Đờng công vụ:- Đờng và cầu công vụ đợc bố trí bên phải cầu- Cầu công vụ gồm 2 cầu độc lập song song. Chiều dài toàn cầu: L=22.10m- Mỗi cầu có B=3.5m, tải trọng H13- Đờng công vụ: B=7.0m, khối lợng đợc tính trong phần tuyến.-Kết cấu đờng công vụ gồm:+ 15cm CPĐD loại 2+ 25cm đá thải đầm chặt+ Nền đắp cát K95+ Đắp bao dày 50cm5.5.2 Nguồn cung cấp vật liệu xây dựng: Lấy theo tuyến, chung cho toàn dựán5.5.3 Vị trí đổ đất thải:Theo tuyến, chung cho toàn dự án6. Thời gian thi công:- Dự kiến thời gian thi công cầu là 12 tháng, không kể thời gian GPMB vàthời gian chuẩn bị và thi công xử lý nền đất yếu.7. những vấn đề cần lu ý:điểm thi công mà khu vực mố không bị ngập nớc , bởi vậy dễ dàng tổ chúcmặt bằng và cung cấp vật t , thiết bị cho thi công mốNhững hạng mục công viêc cần thực hiên trong thi công mố , trụ cầu :- lắp dựng khung cốt thép .- ghép ván khuân.- đổ bê tông các bộ phân mố , trụ- đổ bê tông đá kê- Đắp đất sau mố và đắp đất nón mố21SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU- Đổ bê tông hoặc lắp đặt bản quá độ- Xây chân khay và lát nón mố- Xây ốp hoàn thiện bề mặt thân mốTrong các hạng mục kể trên thì đổ bê tông là hạng mục chính quy địnhviệc tổ chức thi công toàn bộ hạng mục công thình .+ nhợc điểm :Do cấu tạo của mố , trụ nên công tác đỏ bê tông không thể tiến hành đổliên tục liền khối toàn bộ kết cấu thân mố mà phải chia khối lần lợt , đổ bêtông làm nhiều đợt , vị trí chia khối phụ thuộc vào cấu tạo từng loại mố , biênpháp thi công kết cấu nhịp và năng lực cung cấp vữa bê tông phơng án 2 : thi công mố trụ lắp ghép .Mố trụ lắp ghép và bán lắp ghép trong đó bệ móng và xà mũ đúc tại chỗkhông phải là dạng đợc sử dụng phổ biến .+ u điểm :thi côngdựa vào tình hình kinh tế xã hội , năng lc của đơn vị thi công , nănglực của các đơn vị có liên quan# so sánh giữa 2 phơng án trên nhân thấy phơng án 1 khả thi và phùhơp hơn vì vậy ta chọn phơng án 1 là phơng án thi công mố , trụ cầu ,2. ĐốI VớI KếT CấU NHịP Phơng án 1 : Lắp dầm BTCT bằng cần cẩu :- Biện pháp đấu 2 cần cẩu : trong điều kiện có mặt bằng thi công thuận lợicó thể sử dụng cần cẩu có tay với đung dới mặt đất lần lợt nâng từng phiếndầm đặt lên đỉnh trụ . Dầm BT đợc vận chuyển bằng ô tô hoặc bằng nhữnghình thức di chuyển trên xe goong đến đúng sát chân móng của trụ cầutheo hớng song song với tim cầu và tiến lên phía trớc khoảng # chiều dàinhịp . sử dụng 2 cần cẩu có sức nâng tơng đơng nhau dể cùng nâng và đặtdầm . lần lợt cẩu dầm theo thứ tự từ dầm biên ngoài cùng cho đến dầmbiên gần nhất so với vị trí tập kết dầm . nền đất tại vị trí của 2 cần cẩu phảiđợc san phẳng và đầm kỹ , tại vị trí trân chống của cẩu bánh lốp và dảixích của cẩu bánh xích dùng tà vạt hoặc các tấm BT đúc sẵn kê để chốnglún .+ ) Ưu điểm : phơng pháp này nhanh gọn , tích kiệm đợc thời gian+ ) Nhợc điểm : Sơ đồ này dễ điều khiển nhng hạn chế về tầm với chỉphù hợp với dạng cầu hẹp . Khi lắp cho cầu có mặt cầu rộng , 1 số dầm ngoài23SV:Trn Vn LõmLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CUbiên phải cẩu lắp trung truyển thành 2 or 3 đợt , mỗi đợt dầm đợc kê tạm lênLp LT-K14 HGTVTBI TP LN THI CễNG CU Phơng án 2 : Lắp dầm BTCT bằng các loại giá lao cầu .- THi công bằng giá lao dạng dầm kết hợp xe lao dầm.Giá lao cầu là tên gọi chung cho những dạng kết cấu bằng thép đợcchế tạo chuyên dùng để lắp đặt những phiến BT đúc sẵn lên trên nhịp thay thếcho các loại máy cẩu .Loại giá lao có cấu tạo đơn giản nhất là dạng dầm dẫn bộ phận chínhcủa giá lao là cầu dẫn bằng thép đặc hoặc giàn thép liên tục 2 nhịp đợc lao ravà gác lên trên nhịp làm đờng di chuyển cho xe lao dầmHai xe lao dầm làm nhiệm vụ di chuyển và nâng hạ từng phiến dầm 1,mối xe đỡ 1 đầu dầm đua phiến dầm từ vị trí tập kết từ phía sau di chuyểntrên dầm dẫn ra đến vị trí nhịp lắp thì sàng ngang đến vị trí đặt dầm .Dầm dẫn bao gồm 2 nhánh dầm chủ có khả năng chịu lục đối vớitrọng lợng bản thân và trọng lợng của xe lao dầm đang cheo dầm BT đứng ởgiữa nhịp .- Thi công lao lắp dầm bằng các loại giá ba chân .Giá ba chân là 1 loại giá lao dầm có kết cấu trính là 1 giàn chủ hoặcdầm chủ bằng thép làm đờng di chuyển cho 2 xe cẩu dầm , đỡ dầm chủ gồm3 chân chống chia chiều dài dàn thành 2 nhịp , nhịp bên trong ngắn có vai tròlàm đối trọng khi lao hẫng và nhịp bên ngoài vợt qua khẩu độ của nhịp BT vàgác lên chân chống thứ 3 tựa trên đỉnh trụ . Vai trò của mỗi chân chống khácnhau chân thứ nhất đỡ phần đuôi giàn thép và đỡ đối trọng chân chống thứ 2chịu lực chính có bố trí bộ chạy bằng động cơ điện làm cho toàn bộ kết cấu dichuyển trên đờng ray . dẫn chân chống thứ 2 chạy theo chân chống thứ 3 đỡđầu ngoài cùng của giàn thép chân chống này có thể co hoặc gấp lên khi giálao di chuyển . Tải File Word Nhờ tải bản gốc Tài liệu, ebook tham khảo khác

  • Thuyết minh biện pháp thi công công trình cầu đường
  • Thuyết minh biện pháp thi công cầu công trình cầu mỏ bạch km68+719 QL3 tỉnh thái nguyên
  • thuyết minh biện pháp thi công cảnh quan công trình chateau
  • thuyết minh biện pháp thi công gói thầu bê xối xỉ và rãnh xối xỉ dự án nhà máy liên hợp gang thép bắc kạn
  • Thuyet minh biện pháp thi công hầm
  • THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG, TIẾN ĐỘ THI CÔNG GÓI THẦU SỐ 10 XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG, THOÁT nước, cây XANH, vỉa hè, tổ CHỨC GIAO THÔNG (đoạn từ cọc 53 KM1+36 đến cọc 89 KM1+716
  • THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG dự án tổ hợp DỊCH vụ CÔNG CỘNG, văn PHÒNG và NHÀ ở CÔNG TRÌNH NHÀ hỗn hợp CT1 gói THẦU xây lắp THÔ PHẦN THÂN
  • THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TRÌNH CÔNG TRÌNH tòa NHÀ CHUNG cư CAO TẦNG CT1 – CT2 HẠNG mục xây DỰNG kết cấu và HOÀN THIỆN KHỐI đế + THÁP a
  • THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG CÔNG TRÌNH nhà xây dựng 3 tầng xây dựng theo tiêu chuẩn cấp III, bậc chịu lửa cấp IV, khung bê tông chịu lực
  • THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG HẦM HẢI VÂN GÓI THẦU 1A
  • Địa vị pháp lý của viện kiểm sát nhân dân trong tố tụng dân sự : Luận văn ThS. Luật: 60 38 30
  • Diện và hàng thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam : Luận văn ThS. Luật: 60 38 30
  • Diện và hàng thừa kế theo pháp luật Việt Nam : Luận văn ThS. Luật: 60 38 01 03
  • Diện và hàng thừa kế theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2005. Luận văn ThS. Luật: 60 38 30
  • Điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu theo pháp luật Việt Nam : Luận văn ThS. Luật: 60 38 30
  • Điều kiện bảo hộ sáng chế trong pháp luật Việt Nam : Luận văn ThS. Luật: 60.38.30
  • Điều kiện có hiệu lực của di chúc miệng theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam
  • Nghiên cứu thiết kế chương trình đọc hiểu tiếng Anh tài chính ngân hàng cho sinh viên năm thứ hai trường Cao đẳng Công nghiệp thực phẩm Việt Trì. M.A Thesis Linguistics
  • Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự: Luận văn ThS. Luật: 60 38 30
  • Điều lệ pháp nhân theo pháp luật Việt Nam : Luận văn ThS. Luật: 60 38 30
Hệ thống tự động tổng hợp link tải tài liệu, ebook miễn phí cho các bạn sinh viên tham khảo.

Học thêm

  • Nhờ tải tài liệu
  • Từ điển Nhật Việt online
  • Từ điển Hàn Việt online
  • Văn mẫu tuyển chọn
  • Tài liệu Cao học
  • Tài liệu tham khảo
  • Truyện Tiếng Anh
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status

Top

Từ khóa » Thuyết Minh Biện Pháp Lao Dầm Bằng Giá 3 Chân