THUYẾT TRÌNH LUẬT KINH Tế - 123doc

Luật kinh tế là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành Bài giới thiệu sơ lược về các khái niệm doanh nghiệp, các phương pháp, loại hình doanh nghiệp,... có trong luật kinh tế Việt Nam

Trang 1

CHƯƠNG 8

LUẬT KINH TẾ

Trang 3

I Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và PP điều

chỉnh luật KT

I Khái niệm Luật kinh tế

Luật kinh tế là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam, tổng thể các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế

Trang 4

Đối tượng điều chỉnh của luật kinh tế

Trang 7

Phương pháp mệnh lệnh

ỉnh nhóm quan hệ quản lý kinh tế giữa các chủ th

ể bất bình đẳng với nhau Chủ y ếu là giữa các cơ

quan nhà nước v ới các chủ thể khác của Luật kinh tế

.

Trang 8

II DOANH NGHIỆP

VÀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

1 Khái niệm Doanh nghiệp

Doanh nghiệp là một tổ chức KT có tên riêng, tài sản riêng, có trụ sở giao dịch ổn định, kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận

Trang 9

2 Các loại Doanh nghiệp ở nước ta hiện nay

Trang 10

Các loại Doanh nghiệp ở Việt Nam

NHÀ NƯỚC TƯ NHÂN

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

CỔ PHẦN

Cty Nhà nước Cty Cổ phần Nhà nước Cty THNN Nhà nước một thành viên Cty THNN Nhà nước hai thành viên

Trang 11

A Khái niệm

2.1 DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Theo Điều 1 Luật doanh nghiệp nhà nước (26/11/2013):

“Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức

kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn vốn

điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi

phối, được tổ chức dưới hình thức

công ty nhà nước, công ty cổ phần,

công ty trách nhiệm hữu hạn.”

A Khái niệm

Trang 12

Là tổ chức kinh tế do Nhà nước thành lập

Tài sản trong doanh nghiệp là một bộ phận tài sản của

Nhà nước

Là đối tượng quản lý trực tiếp của Nhà nước

Là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, thực hiện

hạch toán lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi.

B Đặc điểm

Trang 13

So với Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp Nhà nước thường được cho là

kém hiệu quả hơn Tuy nhiên, trong khi các  công ty tư nhân chỉ tối đa hóa lợi

nhuận cho cổ đông, Doanh nghiệp Nhà nước thường phải gồng gánh một

số trách nhiệm xã hội, hoạt động vì lợi ích của người dân, được thành lập để

đối phó với những thất bại của thị trường

Thêm

Trang 14

C Phân loại Doanh nghiệp Nhà nước

Công ty Nhà nước

Công ty Cổ phần Nhà nước

Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên

Công ty TNHH Nhà nước Hai thành viên

Trang 15

Là Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ,

thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động (theo quy định

của Luật Doanh nghiệp Nhà nước) Được tổ chức dưới hình

thức công ty nhà nước độc lập, tổng công ty nhà nước

Công ty Nhà nước :

Trang 16

Công ty Hàng hải Việt Nam

Trang 17

Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Trang 18

Công ty phát triển đường cao tốc việt nam

Trang 19

Công ty Điện lực Việt Nam

Trang 20

Ngoài ra còn các tập đoàn:

Viettel, Công nghiệp Cao su, Công nghiệp

Than- Khoáng sản, Dệt may, Cảng hàng không…

Trang 21

Là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là

các công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà

nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh

Công ty Cổ phần Nhà nước:

Trang 22

Vietnam Airlines

Trang 23

Ngân hàng Nhà nước Vietinbank

Trang 24

Là công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà

nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức

quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Công ty TNHH Nhà nước Một thành viên

Trang 25

Công ty TNHH MTV Nhà nước Vinatex

Trang 26

Công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa

Thiên Huế

Trang 27

Ngoài ra:

Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Diesel Sông Công Công ty TNHH Nhà nước một thành viên thoát nước Hà Nội Công ty TNHH Nhà nước một thành viên NƯỚC SẠCH HÀ NỘI.

Trang 28

Là công ty trách nhiệm hữu hạn trong đó tất cả các

thành viên đều là công ty nhà nước hoặc có thành viên là công ty nhà nước, là tổ chức được Nhà nước

uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo

quy định của Luật Doanh nghiệp

Công ty TNHH Nhà nước Hai thành viên:

Trang 29

2.2 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

A Khái niệm

Là doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ

và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ

tài sản của mình về mọi hoạt động của

doanh nghiệp.

Trang 30

Vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp tự khai hay có vốn không thấp hơn vốn pháp định đối với 1 số ngành số ngành nghề do Nhà nước quy

định.Vốn pháp định là vốn tối thiểu mà pháp luật quy định đối với mỗi loại

hình và ngành nghề kinh doanh.

Do 1 cá nhân làm chủ.

Không có tư cách pháp nhân.

Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản

của mình.

Không được phát hành chứng khoán ra công chúng.

Mỗi người chỉ được lập 1 doanh nghiệp tư nhân.

B Đặc điểm

Trang 31

Doanh nghiệp Tư nhân Mai Linh

Trang 32

Doanh nghiệp tư nhân T & H

Trang 34

2.3 CÔNG TY TNHH

Khái niệm

Là công ty có từ 2 thành viên trở lên

hay 1 thành viên chịu trách nhiệm

hữu hạn trong phạm vi vốn góp của

mình về mọi hoạt động của doanh

• Không được phép phát hành cổ phiếu.

• Huy động vốn bằng cách kết nạp thêm thành viên mói,

tăng thêm phần vốn góp hay điều chỉnh tăng mức vốn điều

lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty.

• Hạn chế việc chuyển dịch vốn góp cho người ngoài.

• Số thành viên tối đa của công ty là 50 người ( với công

ty TNHH 2 thành viên).

Trang 35

Công ty TNHH Cơ khí Việt Hà

Trang 36

Công ty TNHH - VLXD Đông Nguyên

Trang 37

Công ty TNHH Công nghiệp Thương mại Thái Sơn

Trang 38

TNHH 1 THÀNH VIÊN TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Chủ sở hữu 1 tổ chức hay cá nhân Chủ sở hữu

Hội đồng thành viên, Gíam đốc hay Tổng giám đốc,Chủ tịch có thể kiêm Gíam đốc/Tổng Gíam đốc, có thể lập Ban kiểm soát.

Quyền chuyển

nhượng

Vốn điều lệ -Không được giảm.

-Muốn tăng thì chủ

sở hữu đầu tư thêm hay huy động nguồn vốn khác.

-Có quyền giảm.

-Tăng bằng cách tăng vốn góp thành viên

Trang 39

Là loại doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành

những phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu

cổ phần gọi là cổ đông và chỉ chịu trách nhiệm về

các khoảng nợ của công ty trong phạm vi số vốn

góp vào doanh nghiệp

2.4 CÔNG TY CỔ PHẦN

A Khái niệm

Trang 40

Vốn được chia thành những phần bằng nhau

gọi là cổ phần.

Phải có ít nhất 3 cổ đông.

Là một pháp nhân Được phép phát hành chứng khoáng để huy

động vốn

Việc chuyển nhượng vốn là hoàn toàn tự do

B Đặc điểm

Trang 41

NHÀ NƯỚC TƯ NHÂN TNHH CỔ PHẦN

Chủ sở hữu Nhà nước Một cá nhân Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá

nhân

Các cổ đông cùng nhau góp vốn để

kinh doanh

Trách nhiệm Trong phạm vi vốn điều lệ Bằng toàn bộ tài sản của mình Trong phạm vi vốn đã góp vào DN Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn

Huy động vốn Chủ doanh nghiệp tự tăng hoặc giảm

vốn

Không phát hành chứng khoán mà tăng số vốn của mỗi thành viên Phát hành chứng khoán

Trang 42

Công ty cổ phần Bibica

Trang 43

Công ty Cổ phần Vận tải biển Việt Nam

Trang 44

Công ty Cổ phần Kinh Đô

Trang 45

Ngoài ra còn có:

Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk) Công cổ phần gang thép Thái Nguyên Công cổ phần truyền thông Kim Cương

Trang 46

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

• Điều kiện thành lập doanh nghiệp

• Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Trang 47

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Tài sản khi thành lập doanh nghiệp:

Do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.

Quyền sử dụng đất, tiền, vàng…

Một số ngành yêu cầu vốn pháp định: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm

Trang 48

Tư cách pháp lý người thành lập

doanh nghiệp

• 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi

dân sự.

• Không là công chức, viên chức, công

an… (điều 13 Luật doanh nghiệp 2005).

Trang 50

Thủ tục thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ ĐKKD đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần:

1 Đơn ĐKKD theo mẫu của Bộ kế hoạch và đầu tư.

2 Điều lệ công ty.

3 Danh sách thành viên (công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên)

Danh sách cổ đông đồng sáng lập (công ty cổ phần)

Danh sách thành viên hợp danh (công ty hợp danh).

4 Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chứng chỉ hợp pháp về số vốn (ngành nghề có vốn

pháp định).

5 Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề.

Trang 51

- Lý do giải thể: doanh nghiệp có thể được giải thể trong các trường hợp sau:

+ Thời hạn hoạt động của doanh nghiệp đã hết

+ Mục tiêu của doanh nghiệp đã hoàn thành

+ Doanh nghiệp gặp khó khăn không thể vượt qua

* Trong bất kỳ trường hợp nào, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi thanh toán hết các khoản nợ và hoàn thành các hợp đồng đã ký kết.

Giải thể doanh nghiệp

Trang 52

Thủ tục

- Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp

- Thông báo quyết định giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, chủ nợ, người có quan hệ

hợp đồng, người lao động trong doanh nghiệp

- Niêm yết công khai trụ sở chính và đăng báo 3 ngày liên tiếp.

- Thanh toán nợ, giải quyết hộp đồng và giải quyết quyền lợi của người lao động.

- Nộp hồ sơ giải thể về cơ quan đăng ký doanh nghiệp đê xóa tên trong sổ đăng ký.

Trang 53

Luật phá sản 2004 quy định:

khi các chủ nợ yêu cầu là dấu hiệu của doanh nghiệp lâm vảo tình trạng phá sản.

quy định.

Phá sản doanh nghiệp

Trang 54

GIẢI THỂ PHÁ SẢN

Giống nhau

- Doanh nghiệp ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,chấm dứt sự tồn tại của DN

- Bị thu hồi con dấu và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản

sản khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán được các khoản

nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì coi là lâm vào tình trạng phá

sản

Thủ tủc pháp lý là thủ tục hành chính do chủ doanh nghiệp tiến hành là thủ tục tư pháp theo quyết định của Tòa án

Hậu quả chấm dứt sự tồn tại vĩnh viễn 1 DN bị phá sản có thể được mua lại (đổi chủ sở hữu) và vẫn có thể

tiếp tục hoạt động

Trang 56

HẾT

Từ khóa » Slide Thuyết Trình Luật Kinh Tế